Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

A. HCl 

B. CH3COOH 

C. NaCl 

D. C2H5OH

Câu 2:

Ngày nay, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là:

A. Axetilen 

B. Metan 

C. Etilen 

D. Propilen

Câu 3:

Este CH3COOC2H5 có tên gọi là:

A. Etyl axetat 

B. Metyl axetat 

C. Metyl propionat 

D. Metyl fomat

Câu 4:

Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên:

A. Xenlulozo 

B. Protein 

C. Cao su tự nhiên

D. Thủy tinh hữu cơ

Câu 5:

Phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là:

A. Nhiệt phân muối NH4NO2 

B. Phân hủy protein 

C. Nhiệt phân muối NH4NO3 

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 6:

Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí:

A. Hoạt động của núi lửa

B. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây

C. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp 

D. Khí thải của các phương tiện tham gia giao thông

Câu 7:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất:

A. Ag+ 

B. Na+ 

C. Cu2+ 

D. Fe2+

Câu 8:

Thành phần chính của quặng Pirit là:

A. Fe2O3 

B. FeS2 

C. Fe3O4 

D. FeCO3

Câu 9:

Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 2 muối

A. Benzyl fomat 

B. Etyl fomat 

C. Phenyl axetat 

D. Metyl axetat

Câu 10:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với:

A. Nước muối 

B. Giấm ăn 

C. Cồn 

D. Nước

Câu 11:

Trong một cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-. Đun sôi nước trong cốc một thời gian lâu thu được nước thuộc loại nào:

A. Nước cứng vĩnh cửu 

B. Nước cứng tạm thời 

C. Nước mềm 

D. Nước cứng toàn phần

Câu 12:

Cho các chất CH2=CH-COOH, C6H5OH, C2H5OH, KOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, AlCl3, HCl, BaSO4. Số chất tác dụng được với Na2CO3 là:

A.

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai:

A. Anilin tác dụng với nước Brom tạo kết tủa vàng

B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức

C. Dung dịch Lysin làm quì tím chuyển sang màu xanh

D. Dung dịch Axit glutamic làm quì tím chuyển sang màu hồng

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hợp chất hữu cơ X người ta thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Cho 7,4g X tác dụng với vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M thì tạo ra 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH3 

B. C2H3COOCH3 

C. CH3COOC2H5 

D. HCOOC2H5

Câu 15:

Để phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt AlCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl chỉ cần dùng thuốc thử:

A. Ba(OH)2 

B. Quì tím 

C. NaOH 

D. NH3

Câu 16:

Tiến hành thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A.

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 17:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là:

A. ns1 

B. (n-1)d10ns1 

C. ns2np1 

D. ns2

Câu 18:

Cho các phản ứng sau:

(a) Đimetylaxetilen + AgNO3/NH3

(b) Fructozo + AgNO3/NH3 (đun nóng)

(c) Toluen + KMnO4 (đun nóng)

(d) Phenol + Dung dịch Br2

Số phản ứng tạo kết tủa là:

A.

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 19:

Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% canxi dihidrophotphat, còn lại các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này:

A. 39,76% 

B. 48,52% 

C. 42,25% 

D. 45,75%

Câu 20:

Cho sơ đồ: 2CrO42-OH-H+Cr2O72-  . Chứng tỏ:

A. Ion Cr2O72- tồn tại trong môi trường bazo 

B. ion CrO42- tồn tại trong môi trường axit 

C. Sự chuyển hóa qua lại giữa muối cromat và dicromat

D. Dung dịch từ màu vàng da cam CrO42- chuyển sang dung dịch màu vàng Cr2O72-a qua lại giữa muối cromat và dicromat

Câu 21:

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. Điện phân nóng chảy CaCl2 

B. Điện phân dung dịch CaCl2 

C. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2 

D. Nhiệt phân CaCl2

Câu 22:

Đặc điểm chung của các phần tử hợp chất hữu cơ là:

1. Thành phần nguyên tố phải có C và H

2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O

3. Liên kết hóa học chủ yếu là cộng hóa trị

4. Liên kết hóa học chủ yếu là ion

5. Dễ bay hơi, khó cháy

6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh

Nhóm các ý đúng là:

A. 4,5,6 

B. 1,2,3,5 

C. 2,3 

D. 2,4,6

Câu 23:

Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Đốt cháy m gam X thu được 3,06g H2O và 3,136 lit CO2 (dktc). Mặt khác cho 8,55g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam Ag. Giá trị của p là:

A. 18,59 

B. 8,64 

C. 11,0808 

D. 21,6

Câu 24:

, Y, Z, T là 1 trong các chất sau: Glucozo, Anilin (C6H5NH2), Fructozo và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả sau:

Thuốc thử

X

Y

Z

T

 

(+) phản ứng

(-) Không phản ứng

Nước Br2

Kết tủa

Nhạt màu

Kết tủa

(-)

AgNO3/

NH3, t0

(-)

Kết tủa

(-)

Kết tủa

NaOH

(-)

(-)

(-)

(-)

 Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. glucozo, anilin, phenol, fructozo 

B. anilin, fructozo, phenol, glucozo 

C. phenol, fructozo, anilin, glucozo 

D. fructozo, phenol, glucozo, anilin

Câu 25:

Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. Số chất trong dãy phản ứng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là: 

A.

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 26:

Cho 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 13g hỗn hợp B gồm (2 anken, 3 ete, 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn B thu được 17,92 lit CO2 (dktc) và 16,2g H2O. Thành phần % thể tích ancol có KLPT nhỏ hơn là:

A. 66,67% 

B. 43% 

C. 57% 

D. 33,33%

Câu 27:

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra nữa thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

A. 3,94 

B. 9,85 

C. 7,88 

D. 11,28

Câu 28:

X là một a-amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4g X tác dụng với HCl thì thu được 30,7g muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH 

B. H2NCH2COOH 

C. CH3CH(NH2)COOH 

D. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH

Câu 29:

Cho 8,6g X gồm Cu, Cr, Fe nung nóng trong oxi dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8g hỗn hợp Y. Để tác dụng với hết các chất trong Y cần V lit dung dịch HCl 2,0M. Giá trị của V là:

A. 0,25 

B. 0,10 

C. 0,15 

D. 0,20

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4g X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

A. 73,12 

B. 68,50 

C. 51,4

D. 62,4

Câu 31:

Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch FeCl3 là:

A.

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 32:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic (rượu) với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thì thu được thêm 100 g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 810 

B. 750 

C. 650 

D. 550

Câu 33:

Hòa tan 13,68g muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:

A. 1,680 

B. 4,788 

C. 3,920

D. 4,480

Câu 34:

Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55g muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là:

A.

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 35:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của x là:

A. 0,25 

B. 0,28 

C. 0,2 

D. 0,3

Câu 36:

Một hỗn hợp X gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lit khí Oxi (dktc) thu được 2,86g CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 11,88

B. 8,64 

C. 10,80 

D. 7,56

Câu 37:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều có mạch hở, chứa đồng thời các gốc Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch thu được (m + 15,8)g hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, N2, H2O. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04g so với ban đầu và có 4,928 lit khí duy nhất (dktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của B trong hỗn hợp X là:

A. 46,94 

B. 50,92 

C. 58,92 

D. 35,37

Câu 38:

Hòa tan hết 15,0g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1: 4). Nếu cho dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64g bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của các quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

A. 48,80 

B. 33,60 

C. 37,33 

D. 29,87

Câu 39:

Cho 10g hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2, CuS (trong đó Oxi chiếm 16% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc nóng sinh ra 0,2125 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lấy thanh Mg ra thấy tăng 2,8g (giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10g X (sản phẩm gồm Fe2O3, CuO, SO2) bằng lượng vừa đủ V lit (dktc) hỗn hợp A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1: 1. Giá trị của V là:

A. 1,568 

B. 1,5232 

C. 1,4784 

D. 1,4336

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tạo thành từ cùng 1 ancol Y và 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88g X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (dktc) và khối lượng bình tăng 2,48g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88g X thì thu được CO2 và 3,96g H2O. Thành phần % khối lượng este không no trong X là:

A. 40,82 

B. 34,01 

C. 29,25 

D. 38,76