Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 18)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất chỉ có tính khử là:
A. Fe2(SO4)3
B. Fe
C. FeO
D. Fe2O3
Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1
B. 24Cr3+: [Ar]3d3
C. 24Cr2+: [Ar]3d4
D. 24Cr: [Ar]3d44s2
Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên:
A. dd NaOH
B. dd quì tím
C. dd Br2
D. dd Ca(OH)2
Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì:
A. NaOH là bazơ mạnh có khả năng ăn mòn da
B. NaOH có tính oxi hóa mạnh
C. NaOH lẫn tạp chất có khả năng ăn da
D. NaOH chứa nguyên tố oxi có tính oxi hóa mạnh
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi đun nóng phần còn lại thu được thêm 5 gam kết tủa nữa. V có giá trị:
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 2,24lít
D. 3,36 lít
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Khử hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: (Fe=56;S=32; O=16; H=1; Ca=40; C=12)
A. 7,44 gam
B. 14,0 gam
C. 11,2 gam
D. 7,36gam
Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí (đktc). Khối lượng sắt có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Cr=52; Fe= 56)
A. 1,04g
B. 0,56g
C. 0,78g
D. 1,68 g
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học muối đã điện phân:
A. KCl
B. RbCl
C. NaCl
D. LiCl
Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaCl
D. NaF
Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương?
A. Photpho
B. Sắt
C. Kẽm
D. Canxi
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 (đkc). R là kim loại nào sau đây? (Fe=56; Cu=64; Cr=52; Ag=108)
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 7,8g
B. 1,06g
C. 5,04g
D. 6,1g
Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:
A. 42,24 %
B. 64,25 %
C. 56,18 %
D. 70,42 %
Có 4 kim loại Mg, Ba, Zn, Fe chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt 4 kim loại:
A. dd Ca(OH)2
B. dd H2SO4
C. dd HCl
D. dd NaOH
Cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 (250C và 1atm). Kim loại đó là:
A. Ba
B. Be
C. Ca
D. Mg
Dung dịch muối sắt (III) có màu:
A. Xanh
B. Vàng
C. Nâu đỏ
D. Xanh nhạt
Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là:
A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O
B. Na2CrO4, NaCl, H2O
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O
D. NaClO3, Na2CrO4, H2O
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:
A. Ca2+, Mg2+.
B. HCO3-, Cl-.
C. Na+, K+.
D. SO42-, Cl-.
Vị trí của nguyên tố Al (Z=13) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. Ô 13, nhóm IA, chu kì 3.
B. Ô 13, nhóm IB, chu kì 3.
C. Ô 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
D. Ô 13, nhóm IIIB, chu kì 3.
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
A. HCl.
B. NaCl.
C. BaCl2.
D. NaOH.
Cho một lá sắt nhỏ vào lượng dư các dung dịch sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Tổng số trường hợp tạo ra muối sắt (II) là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho dãy các chất: Al2O3, Fe2O3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là: (giả sử hiệu suất 100%) (Cr=52; Al=27; O=16)
A. 21,6 g
B. 20,25 g
C. 54, 0 g
D. 40,5 g
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe3+?
A. [Ar]3d74s1
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d64s2
D. [Ar] 3d6
Chất nào sau đây được gọi phèn chua, dùng để đánh trong nước?
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
C. Li2.Al2(SO4)3.24H2O
D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. N2
C. SO3
D. SO2
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất đktc. Tính m và CM dd HNO3 (Fe=56;O=16; N=14; H=1)
A. Kết quả khác
B. 10,08 g và 2M
C. 10,08 g và 3,2M
D. 6,72 gam và 2M
Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính?
A. Na2O
B. K2O
C. CrO3
D. Cr2O3
Trong số các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng sắt lớn nhất nhưng hiếm là:
A. Xiđehit
B. Pirit.
C. Manhetit
D. Hematit
Cho 7,84 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là? (Fe=56;S=32; O=16; H=1)
A. 22,24 gam
B. 24 gam
C. 20,16 gam
D. 22,8 gam
Thạch cao sống có công thức là:
A. CaSO4.2H2O
B. CaSO4.H2O
C. CaSO4
D. 2CaSO4.H2O
Dãy kim loại thuộc nhóm IA là:
A. Ba, Be, Na
B. Be, Mg, K
C. Li, Na, K
D. Na, Sr, K
Trong các nguồn năng lượng sau đây, nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
A. Năng lượng gió, năng lượng thủy triều
B. Năng lượng hạt nhân, năng lượng thủy triều
C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa nhiệt
D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân
Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO (không tạo ra NH4+). Giá trị của m là:
A. 0,81
B. 8,1
C. 1,35
D. 13,5
Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối tạo thành là:
A. Ca(HCO3)2 và CaCO3
B. CaCO3
C. Không thể biết có muối nào
D. Ca(HCO3)2