Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 19)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Công thức hóa học của tripanmitin là
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch?
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của xenlulozo là
(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.
(c) Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo.
(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chất nào không phải este?
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,0
B. 9,6
C. 6,8
D. 8,2
Cation có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là . Nguyên tử R là:
A. Ar (Z=18)
B. Al (Z=13)
C. K (Z=19)
D. Ca (Z=20)
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa, ...
(b) Polipeptit và nilon — 6,6 có chứa các loại nguyên tô hóa học giống nhau.
(c) Tơ visco, tơ tằm có nguôn gốc từ polime thiên nhiên.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Xà phòng hóa este X bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức cầu tạo của X là:
Phân tử khối trung bình của một loại PE bằng 398300. Hệ số polime hóa của loại PE đó là
A. 14255
B. 6373
C. 4737
D. 2122
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. Đimetyl amin
B. Axit glutamic
C. Amoniac
D. Glyxin
Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?
A. Poliacrilomtrin
B. Polietilen
C. Poli(vinyl clorua)
D. Poli(metyl metacrylat)
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Protein
B. Polibutadien
C. Nilon-6,6
D. Xenlulozo
Cho các chất sau: xenlulozo, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trong số các kim loại sau, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A.W
B. Li
C. Cr
D. Hg
Glucozo có công thức phân tử là:
Fructozo không phản ứng với
A. nước brom
B. dung dịch (đun nóng)
C. (đun nóng)
D.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tôn tại ở trạng thái lỏng?
A. Metylamin
B. Đimetylamin
C. Glyxin
D. Amilin
Thủy phân hỗn hợp hai este gồm metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng thu được
A. 1 muối và 2 ancol
B. 2 muối và 2 ancol
C. 1 muối và 1 ancol
D. 2 muỗi và 1 ancol
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch, đun nóng?
A. Gly-Ala-Gly
B. Glyxin
C. Metylamin
D. Lòng trắng trứng
Cho hỗn hợp gồm 12,8 gam Cu và 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCI dư, thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 6,72
D. 11,20
Thể tích (ml) dung dịch HCI 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 41,385 gam anilin là:
A. 222,5
B. 445,0
C. 465,0
D. 232,5
Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 26,08
B. 23,84
C. 24,21
D. 24,16
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân etyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và ancol etylic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp -amino axit.
(d) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng .
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Chia m gam glucozo thành 2 phần. Phần I cho phản ứng với dung dịch dư (đun nóng), hiệu suất 90%, thu được 9,72 gam Ag. Phần 2 cho lên men etylic với hiệu suất 80%, thu được 0,5376 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 20,7
B. 18,0
C. 11,7
D. 14,4
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch Glyxin X Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư. Công thức phân tử của Y là:
Cho hỗn hợp gồm valin và axit glutamic (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tác dụng với 198 ml dung dịch KOH 2M (dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuy được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 61,416
B. 49,986
C. 61,024
D. 49,708
Este thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
Tiến hành thí nghiệm với các chât X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với trong môi trường kiềm |
Tạo dung dịch có màu xanh lam |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch |
Tạo dung dịch có màu xanh lam |
Z |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
T |
Tác dụng với nước brom |
Có kết tủa màu trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. glucozo, xenlulozo, etylamin, amilin
B. saccarozo, triolein, lysin, amilin
C. fructozo, amilopectin, amoniac, alanin
D. saccarozo, tristearin, etylamin, glyxin
Câu 29: Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (), peptit Y () và peptit Z (), Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít (đktc), thu được , , và 45,54 gam . Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Y có %O = 31,068%
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 8
C. Chất Z là
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18
Thuỷ phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,088 lít (đktc), thu được 38,304 lít . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là
A. 60
B. 180
C. 90
D. 150