Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1 (trang 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75) Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Kết nối tri thức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài đọc. 

Câu 2:
Tự luận

Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc dưới đây: 

Câu 3:
Tự luận

Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. 

 

 

Câu 4:
Tự luận

Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. 

Câu 5:
Tự luận

Nghe – viết

Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên

Từ trên máy bay nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm... Những ruộng, những gò đống, bãi bờ với những màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi ra những bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình,... triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới làn mây lúc dày lúc mỏng. 

(Theo Trần Lê Văn)

Câu 6:
Tự luận

Dựa vào từng gợi ý dưới đây, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc. 

 

Câu 7:
Tự luận

Tìm câu chủ đề trong từng đoạn dưới đây:

a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi cát vật vã với nước, với sóng.

(Trần Nhật Thu)

b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi Cháy hoặc Tuần Châu,... ta có cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền. Trong tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các tầng thang, bến cảng vọng lại.

(Theo Thi Sảnh)

c. Chuồn chuồn ngô mặc áo kẻ ca-rô đen vàng thích phơi mình ngoài nắng, trên ngọn chuối hoặc bờ ao. Chuồn chuồn ớt với bộ cánh đỏ rực hoặc vàng tươi, suốt ngày la cà hết chỗ này sang chỗ khác. Chuồn chuồn nước thích soi gương, ưa đứng im trên cọng khoai ngứa bên bờ ao ngắm bóng mình in dưới nước,... ẻo lả và xinh xắn hơn cả là các bé chuồn kim, cả thân hình chỉ nhỉnh hơn chiếc kim khâu... Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng đủ cho chúng tôi mê tơi trong suốt mùa hè. 

 (Theo Trần Đức Tiến)

Câu 8:
Tự luận

Tìm các động từ trong một đoạn văn (a, b hoặc c) ở bài tập 2. 

 

Câu 9:
Tự luận

Tìm thêm 2 – 3 động từ thích hợp với mỗi sự vật dưới đây: 

Câu 10:
Tự luận

Viết đoạn văn (4 – 5 câu) theo chủ đề tự chọn, có chứa động từ ở bài tập 4. 

Câu 11:
Tự luận

Đọc lời dưới tranh rồi tóm tắt câu chuyện.

Nai con Bam-bi

(Theo Lưu Hồng Hà)

 

Câu 12:
Tự luận

Viết mở bài hoặc kết bài cho câu chuyện Nai con Bam-bi theo ý em.  

 

Câu 13:
Tự luận

Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng? 

 

Câu 14:
Tự luận

Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào? Nêu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ. 

Câu 15:
Tự luận

Cá mực mang gì đi học? Tìm câu trả lời đúng.

A. Nước biển xanh biếc.

C. Một cái lọ mực.

B. Những bông hoa đẹp.

D. Nhiều đồ dùng học tập.

Câu 16:
Tự luận

Khi gặp cô trai, vì sao cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi? Tìm câu trả lời đúng.

A. Vì cá mực sợ muộn giờ học.

B. Vì cá mực hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài của cô trai.

C. Vì cá mực muốn đi ngắm bông hoa đẹp.

D. Vì cá mực muốn bơi đi gặp cá cơm.

Câu 17:
Tự luận

Vì sao cá mực muốn đến gần hải quỳ? Tìm câu trả lời đúng. 

A. Vì cá mực nghe thấy tiếng gọi của hải quỳ.

B. Vì hải quỳ đẹp, những cánh tay hoa mềm mại như gọi chào. 

C. Vì cá mực muốn cùng cá cơm đến chơi với hải quỳ.

D. Vì cá mực muốn bơi đến gần hơn để cứu cá cơm.

Câu 18:
Tự luận

Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ? 

 

Câu 19:
Tự luận

Cá mực đã hiểu ra điều gì về cô trai và hải quỳ? 

Câu 20:
Tự luận

Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này? 

 

Câu 21:
Tự luận

Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với một từ tìm được. 

Câu 22:
Tự luận

Tìm động từ trong mỗi câu dưới đây:

- Cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi.

- Cá mực đến gần hơn, những cánh hoa mừng rỡ múa mãi lên.

- Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai.

- Bé mực cảm động.

Câu 23:
Tự luận

Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:

Đề 1: Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ đối với em.

Đề 2: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người.