Ôn thi THPT Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là:
A.13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.
Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Công thức của oxit là (biết số khối của oxi bằng 16):
A.N2O.
B. Na2O.
C. K2O.
D. Cu2O.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:
(1) R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
(2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.
(3) R là một phi kim.
(4) Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho ba nguyên tố X (3s1), Y (3s23p1), Z (3s23p5). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị.
B. X,Y,Z đều thuộc chu kì 3.
C. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.
D. X,Y là kim loại, Z là phi kim,
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O
Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm AL và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A.22,4.
B. 28,4.
C. 36,2.
D. 22,0.
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag ta cần dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
A.HCl.
B. NaOH.
C. Fe2(SO4)3.
D. HNO3.
Để xử lí chất thải có tính axit người ta thường dùng
A. nước vôi.
B. phèn chua.
C. giấm ăn.
D. muối ăn.
Cho dãy các chất sau H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn có các tính chất sau:
- X có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
- X không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3.
Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3.
B. MgCl2.
C. KOH.
D. FeCl2.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3CH3.
C. CH3OCH3.
D. CH3COOH.
Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào sau đây?
A. Dẫn nhiệt.
B. Dẫn điện.
C. Tính dẻo.
D. Tính khử.
Este nào sau đây được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOC6H5.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
Ancol CH3-CH=CH-CH2-OH có tên thay thế là gí?
A. but – 2 – en.
B. but – 2 – en – 1- ol.
C. but – 2 – en – 4 – ol.
D. butan – 1 – ol.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn.
B. Các kim loại đều có duy nhất một số oxi hóa trong mọi hợp chất.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều nặng hơn nước.
Cho dãy chất: glucozơ, scaccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
A.2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho các chất: C, Si, CO, CO2, SiO2, Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ca(HCO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl lần lượt là:
A.5 và 4.
B. 4 và 4.
C. 3 và 4.
D. 2 và 4.
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic.
B. glucozo và ancol etylic.
C. glucozo và glixerol.
D. xà phòng và glixerol.
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plixeglas. Tên gọi của X là:
A. polietilen.
B. poliacrilonitrin.
C. poli (metyl metacrylat)
D. poli (vinyl clorua).
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH và C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam X thu được a mol CO2 và 27,0 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,25.
B. 1,00.
C. 1,40.
D. 1,20.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CH-COOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X (xúc tác Ni, t0) là:
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 8,96 lít.
Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch tạo thành có màu
A. lục xám.
B. đỏ thẫm.
C. vàng.
D. da cam.
Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của V là:
A. 0,24.
B. 0,30.
C. 0,22.
D. 0,25.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12O tác dụng với CuO nung nóng, sinh ra andehit là:
A.3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào dung dịch X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A.160.
B. 40.
C. 60.
D. 80.
Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan có trong B gần nhất với giá trị:
A. 8%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 11%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Andehit đơn chức, mạch hở, có thể tác dụng với AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1:3.
(2) Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa vàng,
(3) Tripeptit mạch hở tác dụng với dung dịch KOH theo tỷ lệ 1:3
(4) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được axit béo và glixerol.
(5) Trùng ngưng buta – 1,3 – ddien và acrilonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là:
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hỗn hợp X gồm hai ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A.50,00%.
B. 45,00%.
C. 67,50%.
D. 30,00%.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaALO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A.5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Đun nóng hỗn hợp X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom 0,1M. Tỷ khối của Y so với H2 có giá trị là:
A.20,5.
B. 15,60.
C. 17,95.
D. 13,17.
Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat và este Y (không no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X bằng O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A.108,00.
B. 64,80.
C. 38,88.
D. 86,40.
Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A.65,46.
B. 41,10.
C. 58,02.
D. 46,86.
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A.31,52 gam.
B. 27,58 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ va Ala – Ala bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan cỉa nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là:
A.46,44.
B. 26,73.
C. 44,64.
D. 27,36.
Cho 6,12 gam hỗn hợp Mg và Al có tỷ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 Xm. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y gồm hai kim loại. Hòa tan hết rắn Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa 42,72 gam muối và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:
A.0,6.
B. 0,4.
C. 0,8.
D. 0,3.
Hỗn hợp rắn X gồm ba chất có số mol bằng nhau trong số các chất sau: (1) Fe; (2) FeCO3; (3) Fe2O3; (4) Fe(OH)2. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dùng dư) thu được 1 mol khí. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Hỗn hợp X gồm:
A.(1),(2),(3).
B. (2),(3),(4).
C. (1),(3),(4).
D. (1),(2),(4).
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A.38,5.
B. 50,5.
C. 53,7.
D. 46,6.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X làm hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc)
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A.104,5.
B. 94,8.
C. 107,5.
D. 112,4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở cần dùng 0,63 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với He bằng 17,75. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
A.36,9%.
B. 22,1%.
C. 25,8%.
D. 47,9%.