Ôn thi THPT Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những câu nào sau đây là không chính xác?

A. Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

B. Do cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 nên các halogen thể hiện số oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất.

C. Các halogen khá hoạt động hóa học nên không tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên.

D. Các halogen khá gống nhau về tính chất hóa học.

Câu 2:

Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là:

A. polietilen (PE).

B. poli (vinyl clorua) (PVC).

C. nilon-6, 6.

D. cao su thiên nhiên.

Câu 3:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđrô clorua trong phòng thí nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Có thể thay NaCl rắn bằng NaF rắn để điều chế HF.

B. Không thể thay NaCl rắn bằng NaBr rắn hoặc NaI rắn để điều chế HBr hoặc HI.

C. Đốt nóng ống nghiệm bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. Có thể thay thế NaCl rắn bằng dung dịch NaCl loãng để điều chế HCl.

Câu 4:

Trong các hợp chất, lưu huỳnh có các số oxi hóa đặc trưng là

A. -1, -2, +4.

B. -2, +4, +6.

C. 0, +4, +6.

D. 0, -2, +6.

Câu 5:

Vinyl axetat là chất nào sau đây?

A. HCOOCH=CH2.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 6:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?

A.CH3COOC2H5.

B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C17H35COO)3C3H5.

D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 7:

Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ số mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93. Hiệu suất của phản ứng trên là (cho biết không khí có 20% O2 và 80% N2):

A. 84%.

B. 42%.

C. 50%.

D. 25%.

Câu 8:

Chất nào sau đây thuộc loại amino axit?

A. Etylamin.

B. Anilin.

C. Protein.

D. Glyxin.

Câu 9:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là

A. Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O

B. Na2S2O3+H2SO4Na2SO4+S+SO2+H2O

C. 2O2+2H2SNaCl+NaClO

D. FeCl2+H2SFeS+2HCl

Câu 10:

Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A.Dung dịch glyxin.

B. Dung dịch lysin.

C. Dung dịch alanin.

D. Dung dịch axit glutamic.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo.

B. Tơ visco, xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.

C. Cao su thiên nhiên là polime của isoprene.

D. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

Câu 12:

Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là :

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 13:

Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Câu 14:

Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

Câu 15:

Cho m gam triolen ((C17H33COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, t0 ) thu được (m+0,3) gam chất X. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng , thu được a gam muối. Giá trị của a là:

A. 45,6.

B. 45,9.

C. 48,3.

D. 48,0.

Câu 16:

Cho các phát biểu:

(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.

(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần nguyên tố giống nhau.

(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động vật bằng nước.

(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.

(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 17:

Cho các phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ còn được gọi là đường nho.

B. Mật ong rất ngọt chủ yếu là do frutozơ.

C. Chất được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là saccarozơ.

D. Chất được dùng để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh là xenlulozơ.

Câu 18:

Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi đem toàn bộ sản phẩm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 10,8.

B. 21,6.

C. 32,4.

D. 43,2.

Câu 19:

Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Ala-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20:

Cho các chất: glyxin, axit glutamic, ClH3NCH2COOH, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2 là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 21:

Cho các phát biểu:

(1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại,

(2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim.

(3) Tính dẫn điện của Ag> Cu > Au > Al > Fe.

(4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được Fe.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22:

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX <MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2; 3,69 gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Chất X là:

A. Propylamin.

B. etylamin.

C. metylamin.

D. butylamin.

Câu 23:

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y(MX < MY) cần 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 67,68%.

B. 60,00%. 

C. 54,88%.

D. 51,06%.

Câu 24:

Este X được điều chế từ a-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200ml dung dịch KOH 1,4 M, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn G là:

A. 11,15 gam.

B. 32,13 gam.

C. 32,01 gam.

D. 27,53 gam.

Câu 25:

Hỗn hợp hai chất (có tỉ lệ mol 1:1) nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?

A. Na và Zn

B. BaO và Al2O3.

C. Na và ZnO.

D. Na và Fe.

Câu 26:

Cho ba chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:

- X tác dụng được với NaCO3 giải phóng CO2.

- Y vừa tác dụng được với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. có nhiệt độ sôi cao hơn X.

C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

D. Z tan tốt trong nước.

Câu 27:

Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y( MY > 100) và khí Z làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Khi Z là:

A. Etylamin.

B. amoniac.

C. metylamin.

D. khí cacbonic.

Câu 28:

Chất X đơn chức, chứa vòng benzene có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 2.

Câu 29:

X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức, mạch hở, 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. M gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là:

A. 4,95.

B. 5,94.

C. 6,93.

D. 9,90.

Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là:

A. Mg.

B. Ca.

C. K.

D. Be.

Câu 31:

Nhận định nào sau đây sai?

A. Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1:2 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.

B. Hỗn hợp chứa Na và Al có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.

C. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.

D. Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được hai loại kết tủa.

Câu 32:

Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: 

Giá trị của a là:

A. 0,15.

B. 0,18.

C. 0,12.

D. 0,16.

Câu 33:

Tripeptit X (CXHYO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của alpha-aminoaxit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X,Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí(đktc) T (T có tỉ khối hơi so với H2<15). Mặt khác, 19,3 gam E tác dụng với HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 27,85.

B. 28,45.

C. 31,52.

D. 25,10.

Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp X gồm FexOy, CuO và Cu (x,y nguyên dương) vào 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7.

B. 28,45.

C. 29,1.

D. 27,5.

Câu 35:

Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích khí O2 và 80% thể tích khí N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:

A. 39,2%.

B. 23,9%.

C. 16,1%.

D. 31,6%.

Câu 36:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO4;

(2) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 có hòa tan vài giọt CuSO4;

(3) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(4) Đốt cháy bột sắt trong oxi;

(5) Ngâm một chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch NaCl.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:

A. 106.

B. 103.

C. 105.

D. 107.

Câu 38:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH=13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 12.

B. 13.

C. 14.

D. 15.

Câu 39:

Trộn 7,56 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứ Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít khí N2O (đktc). Phần trắm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là:

A. 50,0%.

B. 66,67%. 

C. 60,0%.

D. 37,5%.