Ôn thi THPT Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là:

A. CH3CH2COOH.

B. HCOOH.

C. CH3COOH.

D. CH3CH2OH.

Câu 2:

Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)?

A. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Đốt dây sắt trong bình đựng khí Cl2.

C. Nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3 dư.

D. Cho bột Fe vào H2SO4 đặc, nóng, dư.

Câu 3:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Amilozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 4:

Số nhóm chức este có trong phân tử chất béo là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 5:

Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, HCl, CO2, O2 sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì hỗn hợp khí còn lại là:

A. N2, Cl2, O2.

B. Cl2, O2, HCl.

C. N2, Cl2, CO2, O2.

D. N2, O2.

Câu 6:

Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?

A. Metylamin.

B. Đimetylamin.

C. Benzylamin.

D. Phenylamin.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Trong các hợp chất, ngoài số oxi hóa -1, flo và clo có các số oxi hóa +1,+3,+5,+7.

B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.

C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

Câu 8:

Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?

A.Cl2C=CCl2.

B. CH2=CHCl.

C. ClCH=CHCl.

D. CH2=CH-CH2Cl.

Câu 9:

Ure (NH)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?

A. Phân NPK.

B. Phân lân.

C. Phân kali.

D. Phân đạm.

Câu 10:

Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và ancol?

A. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.

B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.

C. CH3-COO-CH2-CH2-COOC6H5.

D. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3.

Câu 11:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là:

A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.

B. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.

C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.

D. Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.

Câu 12:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.

(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.

(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.

(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.

(5) Cho S vào H2SO4 đặc nóng.

(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

(7) Sục khí CO2  vào dung dịch K2SiO3.

(8) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2/CCl4.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 13:

Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) metyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là:

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong nước, brom khử glucozơ thành axit gluconic.

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấy tạo của nhau.

C. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

D. Trong phân tử cacbohidrat, nhất thiết phải có nhóm chức hidroxyl (-OH).

Câu 15:

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Sục khí F2 vào nước.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 16:

Cho các miếng sắt nhỏ vào các dung dịch sau: (1) HCl, (2) NaOH, (3) NaNO3, (4) FeCl3. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 17:

Cho các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 18:

Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

A. 0,4.

B. 0,6.

C. 0,2.

D. 0,3.

Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,80.

B. 2,24.

C. 1,68.

D. 1,12.

Câu 20:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chât ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.

Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

Quỳ tím

Không đổi màu

Không đổi màu

Không đổi màu

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ

Không có kết tủa

Ag 

Ag 

Nước brom

Mất màu và có kết tủa

Mất màu

Không mất màu

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. anilin, fructozơ và saccarozơ.

B. anilin, glucozơ và fructozơ.

C. benzylamin, glucozơ và saccarozơ.

D. glyxin, glucozơ và fructozơ.

Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.

(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp phức.

(3) Thủy phân hoàn toàn este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.

(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.

(6) Cho polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 22:

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác: H2SO4  đặc)với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 13,60.

B. 10,60.

C. 18,90.

D. 14,52.

Câu 23:

Các kim loại X, Y, Z đều không tan tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y, và Z tương ứng là:

A. Fe, Al và Cu.

B. Mg, Al và Au.

C. Mg, Fe và Ag.

D. Na, Al và Ag.

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 37,4.

B. 36,6.

C. 35,2.

D. 38,3.

Câu 25:

Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2). Cho 34,2 gam E tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí Z duy nhất (Z chứa C,H,N và làm xanh quỳ tìm ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối trung hòa. Giá trị của m là:

A. 35,1.

B. 32,8.

C. 36,7.

D. 34,2.

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat, glixery triaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 54,3.

B. 57,9.

C. 58,2.

D. 52,5.

Câu 27:

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm ba kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

A.79,13%.

B. 28,00%.

C. 70,00%.

D. 60,87%.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.55.

B. 66.

C. 44.

D. 33.

Câu 29:

Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A.13,70.

B. 11,78.

C. 12,18.

D. 11,46.

Câu 30:

Hòa tan hết hỗn hợp Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 096 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỷ khối so với He bằng 4, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là:

A. 0,12.

B. 0,10.

C. 0,13.

D. 0,09.

Câu 31:

Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Muối Y là Cu(NO3)2.

B. Dung dịch Z gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

C. Cho dung dịch HCl và dung dịch Z thu được kết tủa.

D. Dung dịch Z gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hầu hết các α - amino axit là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.

(b) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

(c) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.

(d) Trong phân tử của các amino axit chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH.

Số các nhận đinh đúng là:

A.3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 33:

Cho các nhận định sau:

(1) Glucozơ là cacbohidrat đơn giản nhất không bị thủy phân.

(2) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử.

(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni,t0) thi được poliancol.

(4) Glucozơ và saccarozơ đêu tan tốt trong nước.

(5) Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được muối amoni gluconat.

Số nhận định đúng là:

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

(b) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.

(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.

(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:

A.3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 35:

Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 60%.

B. 75%.

C. 50%.

D. 80%.

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của α - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai α - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:

A. 1,2.

B. 0,9.

C. 1,0.

D. 1,1.

Câu 37:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl ( có tỷ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,50.

B. 6,00.

C. 5,36.

D. 6,66.

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:

-Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) dư, thu được 35,46 gam kết tủa.

-Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

-Phần 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.

Giá trị của V là:

A.200.

B. 70.

C. 180.

D.110.

Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(c) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.

(g) Rắc bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:

A.6.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 40:

Axit cacboxylic X, ancol Y, andehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều không có quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp T gồm X,Y,Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp T phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là:

A.0,45.

B. 0,40.

C. 0,50.

D. 0,55.