PHẦN 1 - CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

A. than đá

B. dầu nhập nội.

C. khí tự nhiên.     

D. năng lượng mặt trời.

Câu 2:

Tiềm năng thuỷ điện nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

B. Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.

C. Hệ thống sông Thu Bồn và sông Cả.

D. Hệ thống sông Hồng và sông Cả.

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay là

A. Uông Bí

B. Phả Lại.

C. Ninh Bình

D. Na Dương

Câu 4:

Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích

A. Nam Côn Sơn.

B. Thổ Chu – Mã Lai.

C. Cửu Long

D. Trung Bộ

Câu 5:

Hai bể trầm tích có triển vọng lớn nhất về trữ lượng và triển vọng khai thác là

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.

B. Thổ Chu – Mã Lai và Nam Côn Sơn.

C. Sông Hồng và Trung Bộ.

D. Cửu Long và Sông Hồng.

Câu 6:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện Bản Vẽ được xây dựng trên con sông nào?

A. sông Hồng.

B. sông Thu Bồn

C. sông Cả.

D. sông Đồng Nai.

Câu 7:

Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:

A. Than đá, than bùn, than nâu.

B. Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

C. Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.

D. Tài nguyên rừng giàu có.

Câu 8:

Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?

A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.

B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.

C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực

D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.

Câu 9:

Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là

A. công nghiệp khai thác dầu khí

B. công nghiệp điện lực

C. công nghiệp cơ khí.

D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 10:

Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do

A. sông ngòi ngắn và dốc

B. sự phân mùa khí hậu.

C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp

D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.

Câu 11:

Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014


Nhận xét nào không đúng về tình hình sản xuất điện và than ở nước ta giai đoạn 1995-2014:

 

A. Sản lượng điện và than đều tăng.

B. Sản lượng than tăng nhưng không ổn định.

C. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện

D. Từ năm 1995-2014 sản lượng điện tăng gấp 9.53 lần.

Câu 12:

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do:

A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn

B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường

C. Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.

D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.

Câu 13:

Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta có đặc điểm chung là

A. gần các khu công nghiệp tập trung

B. nơi dân cư tập trung đông

C. gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng

D. ở các cảng biển

Câu 14:

Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do

A. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao

C. có thị trường tiêu thụ rộng.

D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.