Phương pháp Tính điện trở của mạch nối tiếp cực hay có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong đoạn mạch nối tiếp, kí hiệu R là điện trở, U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện, công thức nào sau đây là sai?

AR=R1+R2+...+Rn

BI=I1=I2=...=In

CR=R1=R2=...=Rn

DU=U1+U2+...+Un

Câu 2:

Hai điện trở R1=6ΩR2=8Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương có giá trị

A. 45 Ω

B. 18 Ω

C. 14 Ω

D. 2 Ω

Câu 3:

Đặc điểm của hai điện trở mắc nối tiếp là:

A. Chỉ có chung một đầu

B. Tháo bỏ một điện trở thì mạch hở

C. Cường độ dòng diện qua mỗi điện trở bằng nhau.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4:

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị mỗi điện trở là:

A. 20 Ω, 60 Ω

B. 20 Ω, 90 Ω

C. 40 Ω, 60 Ω

D. 25 Ω, 75 Ω

Câu 5:

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60 Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn điện trở kia 10 Ω. Giá trị mỗi điện trở là:

A. 40 Ω, 20 Ω

B. 50 Ω, 40 Ω

C. 25 Ω, 35 Ω

D. 20 Ω, 30 Ω

Câu 6:

Cho hai điện trở R1=5ΩR2=1Ω mắc nối tiếp với nhau. Tính điện trở tương đương R12.

A. 6 Ω

B. 21 Ω

C. 3 Ω

D. 4 Ω

Câu 7:

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp:

AIAB=I1=I2=...=In

BIAB=I1+I2+...+In

CIAB=2I1=I2=...=In

D. Ý kiến khác