Phương trình mặt cầu
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\]. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
A.R=3
B.R=9
C.\[R = \sqrt 3 \]
D.\[R = 3\sqrt 3 \]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \[{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 4)^2} = 20\].
A.I(−1,2,−4) và \[R = 5\sqrt 2 \]
B.I(−1,2,−4) và \[R = 2\sqrt 5 \]
C.I(1,−2,4) và R=20
D.I(1,−2,4) và \[R = 2\sqrt 5 \]
Tìm tâm và bán kính của mặt cầu sau: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 2y + 1 = 0\]
A.Mặt cầu có tâm I(4,−1,0) và bán kính R=4.
B.Mặt cầu có tâm I(4,−1,0) và bán kính R=16.
C.Mặt cầu có tâm I(−4,1,0) và bán kính R=16.
D.Mặt cầu có tâm I(−4,1,0) và bán kính R=4.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình của mặt cầu?
A.\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 8 = 0.\]
B. \[{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 1)^2} = 9.\]
C. \[2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4x + 2y + 2z + 16 = 0\]
D. \[3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 12y - 24z + 16 = 0\]
Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính \(R = \sqrt 2 \) có phương trình:
A.\[{x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \sqrt 2 \]
B. \[{x^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = \sqrt 2 \]
C. \[{x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\]
D. \[{x^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tập tất cả giá trị của tham số m để mặt cầu (S) có phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2my - 4z + m + 5 = 0\] đi qua điểm A(1;1;1).
A.\[\emptyset \]
B. \[\left\{ { - \frac{2}{3}} \right\}\]
C. \[\left\{ 0 \right\}\]
D. \[\left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 4z + m = 0\] là phương trình của một mặt cầu.
A.m>6
B.m≥6
C.m≤6
D.m<6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(1,2,−3) và đi qua điểm A(1,0,4) có phương trình là
A.\[{(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 53.\]
B. \[{(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z + 3)^2} = 53.\]
C. \[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 53.\]
D. \[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 3)^2} = 53.\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;−2;3). Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu tâm I, bán kính IM?
A.\[{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {13} \]
B. \[{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\]
C. \[{(x + 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 17\]
D. \[{(x + 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\;\] và điểm A(5,4,−2). Phương trình mặt cầu đi qua điểm A và có tâm là giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy) là
A.\[(S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 65.\]
B. \[(S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = 9.\]
C. \[(S):{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {z^2} = 64.\]
D. \[(S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 65.\]
Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(−3,1,2),B(1,−1,0). Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính có tọa độ tâm là:
A.(−2,0,2)
B.(−1,0,1)
C.(1,0,1)
D.(1,0,−1)
Trong không gian với hệ tọa độ vuông góc Oxyz, cho hai điểm E(2,1,1),F(0,3,−1). Mặt cầu (S) đường kính EF có phương trình là:
A.\[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 3.\]
B. \[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 9.\]
C. \[{(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 9.\]
D. \[{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 9.\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đi qua ba điểm M(2;3;3),N(2;−1;−1),P(−2;−1;3) và có tâm thuộc mặt phẳng (α):2x+3y−z+2=0.
A.\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 10 = 0\]
B. \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z - 2 = 0\]
C. \[{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 2 = 0\]
D. \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 2 = 0\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2,1,−1) và B(1,0,1). Mặt cầu đi qua hai điểm A,B và có tâm thuộc trục Oy có đường kính là
A.\[2\sqrt 6 .\]
B. \[2\sqrt 2 .\]
C. \(4\sqrt 2 \)
D. \(\sqrt 6 \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ các đỉnh là A(1,1,1),B(1,2,1),C(1,1,2) và D(2,2,1). Khi đó mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có phương trình là
A.\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 3y - 3z - 6 = 0.\]
B. \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 3y - 3z + 6 = 0.\]
C. \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x + 3y - 3z + 6 = 0.\]
D. \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 3y - 3z + 12 = 0.\]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0\] có bán kính nhỏ nhất khi m bằng
A.\(\frac{1}{2}\)
B. \[\frac{1}{3}\]
C. \[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]
D. 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z - m = 0\;\]có bán kính R=5. Tìm giá trị của m?
A.m=−16.
B.m=16.
C.m=4.
D.m=−4.
Cho mặt cầu \[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 16\] và điểm A(1;2;−1). Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt cầu sao cho độ dài đoạn AM là lớn nhất.
A.M(3;6;9)
B.M(1;2;−9)
C.M(1;2;9)
D.M(−1;−2;1)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0\]. Tính diện tích của mặt cầu (S).
A.\[4\pi \]
B. \[64\pi \]
C. \[\frac{{32\pi }}{3}\]
D. \[16\pi \]
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(4;−7;−9), tập hợp các điểm M thỏa mãn \[2M{A^2} + M{B^2} = 165\] là mặt cầu có tâm I(a;b;c) và bán kính R. Giá trị biểu thức \[T = {a^2} + {b^2} + {c^2} + {R^2}\] bằng:
A.T=9
B.T=13
C.T=15
D.T=18
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \[{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 9\]. Gọi I là tâm mặt cầu, tọa độ hình chiếu vuông góc của I lên trục Oz là:
A.(2;−1;0)
B.(0;0;2)
C.(2;−1;2)
D.(0;0;−2)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\]. Trong các điểm O(0;0;0), A(1;2;3), B(2;−1;−1) có bao nhiêu điểm thuộc mặt cầu (S)?
A.1
B.0
C.3
D.2