Quan hệ quốc tế trong thời kì chiến tranh lạnh (1947 - 1989) (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực. 

B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. 

C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra. 

D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.

Câu 2:

Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là

A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. 

B. Sự đối lập về chế độ chính trị. 

C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển. 

D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại.

Câu 3:

Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947) 

B. Kế hoạch Mácsan (1947) 

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949) 

D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955)

Câu 4:

Sự kiện nào xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Học thuyết của tổng thống Truman. 

B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân. 

C. Sự ra đời của NATO và Vacsava. 

D. Chiến lược cam kết và mở rộng.

Câu 5:

Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. 

B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. 

C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. 

D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.

Câu 6:

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình quan hệ quốc tế đã có chuyển biến gì?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại 

B. Tiếp tục đối đầu căng thẳng 

C. Xu hướng hòa hoãn xuất hiện 

D. Thiết lập quan hệ đồng minh

Câu 7:

Định ước Henxiki (năm 1975) được ký kết giữa

A. Mỹ - Anh - Pháp - Cộng hòa Dân chủ Đức và Liên Xô. 

B. 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada. 

C. Các nước châu Âu. 

D. Cộng hòa Dân chủ Đức, Mỹ, Canada.

Câu 8:

Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ 

B. Nước Đức được thống nhất 

C. Bức tường Béc lin sụp đổ 

D. Chiến tranh lạnh chấm dứt

Câu 9:

Tháng 11-1972 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?

A. Kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. 

B. Kí kết hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM). 

C. Kí kết Định ước Henxinki. 

D. Cuộc gặp gỡ cấp cao giữa hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô.

Câu 10:

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

A. Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi. 

B. Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới 

C. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô 

D. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên

Câu 11:

Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:

A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu. 

B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa. 

C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ. 

D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu

Câu 12:

Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu 

B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu 

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu 

D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu

Câu 13:

Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là

A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. 

B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ. 

C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. 

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 14:

Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Khởi động cuộc Chiến tranh lạnh 

B. Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng 

C. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới bùng nổ 

D. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

Câu 15:

Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp. 

B. Đức. 

C. Anh. 

D. Liên Xô.

Câu 16:

Định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu 

B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu 

C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu 

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới

Câu 17:

Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Nghị định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới. 

B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu. 

C. Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC). 

D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

Câu 18:

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh là

A. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa 

B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược 

C. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ 

D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Câu 19:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ. 

B. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. 

C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực". 

D. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.

Câu 20:

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết 

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ 

C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án 

D. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô

Câu 21:

Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh. 

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế. 

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. 

D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.

Câu 22:

Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa 

B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô 

C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới 

D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ

Câu 23:

Vì sao Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm 1989?

A. Sự suy giảm thế mạnh của hai nước về nhiều mặt. 

B. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mỹ bị thu hẹp. 

C. Trật tự hai cực Ianta đã bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. 

D. Nền kinh tế hai nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

Câu 24:

Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên vẫn trong tình trạng bị chia cắt?

A. Do quyết định của hội nghị Ianta 

B. Do sự can thiệp của Mĩ 

C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh 

D. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953)

Câu 25:

Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là

A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí. 

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới. 

C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới. 

D. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.

Câu 26:

Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới trước đây là

A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ 

B. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. 

C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại. 

D. Chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự

Câu 27:

Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở chính là

A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. 

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ 

C. Củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 

D. Sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 28:

Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. 

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu. 

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. 

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 29:

Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là

A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. 

B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. 

C. Sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. 

D. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.

Câu 30:

Mỹ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối cảnh quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Mỹ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt. 

B. Xu thế hòa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế. 

C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ. 

D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập.

Câu 31:

Yếu tố nào dưới đây không phải nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 

B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. 

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. 

D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang

Câu 32:

Từ những năm 80 của thế kỷ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì

A. Các nước Đông Âu đã tan rã và sụp đổ. 

B. Cả hai nước muốn cô lập phong trào giải phóng dân tộc. 

C. Mỹ không đủ sức để chạy đua vũ trang. 

D. Chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.

Câu 33:

Các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), Chiến tranh Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ

A. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ. 

B. Sự can thiệp của Mỹ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ. 

C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh. 

D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.

Câu 34:

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự ra đời các khối quân sự đối lập. 

B. Xu thế toàn cầu hóa. 

C. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. 

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 35:

Điểm chung của hiệp ước Bali (1976) và định ước Henxinki (1975) là?

A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. 

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa. 

C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. 

D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật.

Câu 36:

Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương

A. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược. 

B. Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

C. Tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng. 

D. Giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.

Câu 37:

Sự kiện nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập 4-1949. 

B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập tháng 9-1949. 

C. Mĩ thông qua “học thuyết Truman” tháng 3-1947. 

D. Kế hoạch Macsan ra đời tháng 6-1947.

Câu 38:

Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. 

B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. 

C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy. 

D. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài.

Câu 39:

Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?

A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức. 

B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau. 

C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mỹ. 

D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.

Câu 40:

Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp. 

B. Đức. 

C. Anh. 

D. Liên Xô.

Câu 41:

Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông - Tây?

A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. 

B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết. 

C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki. 

D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 42:

Định ước Henxinki (8 - 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. 

B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu. 

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. 

D. Tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh ở châu Âu.