Soạn bài Nội dung ôn tập trang 112 - 113 lớp 6 (Cánh diều)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 6, tập hai.
Nêu nội dung chính của các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 6 tập hai theo mẫu sau:
VD: Lượm (Tố Hữu): Hình ảnh hỗn nhiên, dũng cảm của chú bé liên lạc và tình cảm sâu nặng của nhà thơ với chú bé.
Nêu những điều cần chú ý về cách đọc truyện (truyện đồng thoại, truyện của An-đéc-xen và Pu-skin, truyện ngắn); thơ có yếu tổ tự sự, miêu tả; văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
VD: Văn bản nghị luận:
- Xác định và đánh giá được ý kiến. Lí lẽ và bằng chứng nêu trong văn bản.
Thống kê các văn bản văn học (truyện, thơ) đã học ở hai tập sách Ngữ văn 6: từ đó, nhận xét sự khác biệt về đặc điểm hình thức của mỗi thể loại ở hai tập sách
Thống kê các văn bản nghị luận và văn bản thông tin đã học ở hai tập sách Ngữ văn 6, từ đó, nhận xét sự khác biệt về nội dung đề tài của mỗi loại văn bản ở hai tập sách (Gợi ý: Sự khác biệt về nội dung để tài của văn bản nghị luận là ở Ngữ văn 6, tập một học về nghị luận văn học, Ngữ văn 6, tập hai học về nghị luận xã hội
Thống kê tên các kiểu văn bản đã được luyện viết trong sách Ngữ văn 6, tập hai.
Nêu và chỉ ra mối quan hệ giữa các nội dung đọc hiểu và yêu câu viết trong các bài ở sách Ngữ văn 6, tập hai.
Chỉ ra ý nghĩa và tác dụng của việc tạo lập một văn bản có minh hoạ hình ảnh, bảng biểu, đồ thị,... (văn bản đa phương thức).
Nêu các yêu cầu rèn luyện kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 6, tập hai.
Các yêu cầu này có mối quan hệ thế nào với yêu câu đọc và viết?
Các nội dung tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 6, tập hai là những nội dung nào?
Phương án nào nêu đúng thông tin về đoạn trích?
A. Là truyện các nhà văn viết cho thiếu nhi
B. Là truyện lấy loài vật làm nhân vật và miêu tả chúng như con người
C. Là truyện ngắn hiện đại viết sau Cách mạng tháng Tám 1945
D. Là truyện do nhà văn Tô Hoài viết sau năm 1945
Trong đoạn trích, người kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ ba
B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ nhất số nhiều
D. Ngôi thứ hai
Phương án nào nêu đúng chi tiết giúp người đọc nhận ra loài dế?
A. Luôn sống độc lập từ khi còn bé
B. Thích ở một mình nơi thoáng đãng, mát mẻ
C. Sống trong hang đất ở bờ ruộng; ăn cỏ non
D. Đẻ xong là bố mẹ cho con cái ra ở riêng
Trạng ngữ “Tới hôm thứ ba” trong câu “Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tếnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo sau.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ở đâu?
B. Để làm gì?
C. Khi nào?
D. Như thế nào?
Câu nào tóm tắt đúng ý chính của đoạn trích?
A. Nhân vật “tôi” kể về những anh em họ hàng nhà mình.
B. Nhân vật “tôi” kể về hoàn cảnh gia đình mình khi mới sinh ra.
C. Nhân vật “tôi” kể về việc cha mẹ cho ra ở riêng.
D. Nhân vật “tôi” kể về cái hang và thức ăn của mình.
Phương án nào nêu đúng tính cách của nhân vật “tôi” trong đoạn trích?
A. Thích sống độc lập
B. Thích ỷ lại
C. Thích được mẹ chăm sóc
D. Thích vỗ đôi cánh nhỏ
Phương án nào trả lời được câu hỏi vì sao đoạn trích trên là văn bản nghị luận?
A. Nêu lên các lí do nhằm thuyết phục mọi người bảo vệ động vật hoang dã
B. Nêu lên các ví dụ về sự quý hiếm của các loài động vật hoang dã
C. Nêu lên và miêu tả cụ thể các loài động vật hoang dã
D. Nêu lên ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ động vật hoang dã
Câu nào sau đây có chủ ngữ được mở rộng?
A. Đó là các sản phẩm tuyệt vời của tự nhiên.
B. Chúng góp phần làm cho cuộc sống trở nên phong phú hơn.
C. Đứa con yêu mến của bạn tô màu trên bức tranh loài tê giác.
D. Tự nhiên vốn có các quy luật tồn tại và vận hành.
Đoạn trích trên nêu lên mấy lí do cần bảo vệ động vật hoang dã?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Liệt kê các lí do mà em đã xác định (ở câu 9), mỗi lí do trình bày trong một câu văn ngắn gọn.