Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 149 lớp 9 (Chân trời sáng tạo)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Ngôn ngữ thơ có những đặc điểm gì? Vì sao khi đọc thơ, cần đọc thành tiếng/đọc diễn cảm?

Câu 2:
Tự luận

Nội dung dưới đây đề cập đến cách trình bày thông tin nào trong văn bản thông tin?

Thông tin trong văn bản được tổ chức theo cấu trúc: 1) giới thiệu tổng quan, khái quát về các đối tượng được phân loại; 2) giới thiệu chi tiết từng đối tượng cụ thể.

A. cách trình bày thông tin theo trình tự không gian

B. cách trình bày thông tin theo mức độ quan trọng của thông tin

C. cách trình bày thông tin theo mối quan hệ nhân quả

D. cách trình bày thông tin theo các đối tượng phân loại

Câu 3:
Tự luận

Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống trong nhận định dưới đây:

Nhân vật trong .... có thể là con người hay thần linh, ma, quỷ. Nếu nhân vật là con người, họ thường có nét kì dị khác thường; nếu nhân vật là thần linh, ma, quý, họ thường được nhân hóá, mang hình ảnh, tính cách của con người.

A. truyện thơ Nôm

B. truyện lịch sử

C. truyện truyền kì

D. truyện cười

Câu 4:
Tự luận

Vẽ bảng sau vào vở và sắp xếp tên của các văn bản đã học ở học kì I vào bảng (nếu có):

Các bộ phận của văn học Việt Nam

Tên văn bản đã học ở học kì 1

Văn học dân gian

 

Văn học viết

Văn học chữ Hán

 

Văn học chữ Nôm

 

Văn học chữ Quốc ngữ

 

Câu 5:
Tự luận

 Điền vào cột A tên của thể loại/ kiểu văn bản có đặc điểm tương ứng được miêu tả ở cột B (làm vào vở):

A

(thể loại/ kiểu văn bản)

B

(đặc điểm)

...............

a. Là thể loại có cốt truyện thường theo một trong hai mô hình Gặp gỡ - Tai biến – Đoàn tụ hoặc Nhân – Quả

...............

b. Là thể lọa văn xuôi tự sự thời trung đại, phản ánh hiện thực qua yếu tố kì lạ, hoang đường.

...............

c. Là văn bản được viết để cung cấp thông tin về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử.

...............

d. Là văn bản mà người viết cần kết hợp cả cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày chủ quan để tạo sức thuyết phục cho văn bản.

...............

đ. Là thể loại mà ngôn ngữ có đặc điểm hàm súc, ngắn gọn, nhiều hình ảnh, giàu sức gợi, được tổ chức thành một cấu trúc đặc biệt, có vần, nhịp thanh điệu, đối...

...............

e. Là văn bản dùng để ghi lại thông tin của việc trao đổi về một chủ đề nhất định, trong đó có hệ thống câu hỏi và câu trả lời.

Câu 6:
Tự luận

Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đểm giống nhau và khác nhau giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm (làm vào vở):

Nội dung

so sánh

Truyện truyền kì

Truyện thơ Nôm

Điểm giống nhau

 

Điểm khác nhau

 

 

 

 

Câu 7:
Tự luận

Dựa trên những gì học được từ văn bản Đọc mở rộng theo thể loại ở từng bài học để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Bài học

Tên văn bản

Tác giả

Thể loại

Một số nét đặc sắc

Nội dung

Hình thức

1

Mùa xuân nho nhỏ

 

 

 

 

2

Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”

 

 

 

 

3

Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn.

 

 

 

 

4

Dế chọi

 

 

 

 

5

Tiếng đàn giải oan

 

 

 

 

Câu 8:
Tự luận

Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được về việc đọc hiểu văn bản nghị luận và văn bản thông tin ở học kì I (làm vào vở):

Loại văn bản

Bài học kinh nghiệm

Văn bản nghị luận

 

Văn bản thông tin

 

Câu 9:
Tự luận

Liệt kê các đơn vị kiến thức tiếng Việt được học trong học kì 1 và cho ví dụ để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Bài

Kiến thức tiếng Việt trong học kì 1

Ví dụ

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

Câu 10:
Tự luận

Xác định (các) điển tích, điển cố trong đoạn trích sau và nêu tác dụng của việc sử dụng (các) điển tích, điển cố này:

Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà than rằng:

- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rấy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc My Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, la chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)

Câu 11:
Tự luận

Xác định biện pháp tu từ chơi chữ trong các trường hợp sau và nêu tác dụng của biện pháp này:

a.

Có tài mà cậy chi tài

Chữ tài liền với chữ tai một vần.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

b.

Hồng quân với khách hồng quần,

Đã xoay đến thế còn vần chưa tha.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Câu 12:
Tự luận

Tóm tắt thông tin về các kiểu bài viết đã học ở học kì 1 bằng cách hoàn thành vào bảng sau:

Kiểu bài

Yêu cầu

Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ

 

Bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và hiệu quả thẩm mĩ của nó

 

Bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử

 

Một truyện kể sáng tạo có thể mô phỏng một truyện đã đọc; sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong truyện.

 

Câu 13:
Tự luận

Nêu những điểm giống và khác nhau về kiểu bài sau: Bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm truyện: chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật đã học ở Bài 2 và bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm truyện thơ: chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật đã học ở Bài 5.

Câu 14:
Tự luận

Khi tham gia thảo luận về một vấn đề trong đời sống, cần lưu ý những gì?

Câu 15:
Tự luận

Nêu kinh nghiệm của em về cách chuyển nội dung bài viết thành bài nói khi thực hiện các yêu cầu thực hành về nói và nghe ở Bài 3 và Bài 4.

Câu 16:
Tự luận

Chia sẻ một số kinh nghiệm về kĩ năng nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến.

Câu 17:
Tự luận

Làm thế nào để kể lại một câu chuyện tưởng tượng cho hấp dẫn, thu hút người nghe?

Câu 18:
Tự luận

Ghi lại một số kinh nghiệm về kĩ năng đặt câu hỏi phỏng vấn.