Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 36 - 37 lớp 6 (Cánh diều)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Tìm các từ được viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tổ Hữu. Xếp các từ được viết hoa vào hai nhóm:

a) Việt hoa tên riêng.

b) Viết hoa tu tử (viết hoa để thế hiện sự kính trọng).

Câu 2:
Tự luận

Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Phân tích tác dụng miêu tả hoặc biểu cảm của một từ láy trong số đó. 

Câu 3:
Tự luận

Các từ láy trong khổ thơ sau giúp em hình dung chú bé Lượm như thể nào?

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đâu nghênh nghênh

(Tố Hữu)

Câu 4:
Tự luận

Trong những câu thơ dưới đây, các từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì? Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biểu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý có mỗi liên hệ như thế nào? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?

a.

Bàn tay mẹ chắn mưa sa

Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng

Bàn tay mẹ thức một đời

À ơi này cái Mặt Trời bé con

( Bình Nguyên)

b.

Ngày Huế đổ máu

Chú Hà Nội về

Tình cờ chú, cháu

Gặp nhau Hàng Bè

(Tố Hữu)

c. 

Vì lợi ích mười năm phải trồng cây

Vì lợi ích trăm năm phải trồng người

Câu 5:
Tự luận

Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải:

Thành ngữ

Nghĩa

a. Buôn thúng bán mẹt

a. giúp nhau lúc khó khăn, thiếu thốn

b. Châm lấm tay bùn

b. Làm lụng vất vat dãi dầu sương nắng

c. Gạo chợ nước sông

c. Buôn bán vặt ở đầu đường, góc chợ

d. Một nắng hai sương

d. cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc

e. Nhường cơm sẻ áo

e. Sự lam lũ, cực nhọc của việc đồng áng

 

Câu 6:
Tự luận

Viết một đoạn văn ( khoảng 5-7 dòng) trong đó sử dụng ít nhất một thành ngữ trong bài tập 5