Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 lớp 8 (Cánh diều)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó.
a.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
b.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
(Trần Tế Xương)
c.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Huy Cận)
Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám
(Tố Hữu)
Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.
a. Chúng nó đã giở ra với chị biết bao là trò mua vui. Nào nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn. Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rành rành. (Ngô Tất Tố)
b. Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành. […] Hành thì nhà chị may lại còn. (Nam Cao)
Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.
a. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ)
Người không hề tiếc máu hi sinh?
Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu
Người hiên ngang không chịu cúi mình?
(Tố Hữu)
c. Con gái tôi vẽ đây ư? (Tạ Duy Anh)
Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
A. Từ tượng hình, từ tượng thanh |
B. Nghĩa |
a. Ậm ọe quan trường miệng thét loa (Trần Tế Xương) |
1. (vóc dáng) bé nhỏ quá mức |
b. Lom khom dưới núi, tiều vài chú (Bà Huyện Thanh Quan) |
2. dài hoặc cao quá, mất cân đối |
c. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) |
3. ở tư thế còng lưng xuống |
d. Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao) |
4. thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít |
e. Hoài Văn lầm rầm khấn… (Nguyễn Huy Tưởng) |
5. (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ |
g. Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài) |
6. (nước mắt) nhiều, dâng đầy khóe mắt, như chực tuôn chảy ra |
h. Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) |
7. (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ |