THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sách lược của Đảng, Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1945 là

A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc 

B. Kháng chiến chống Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, hoà hoãn với Pháp ở miền Nam

C. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam, hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc

D. Hoà hoãn với Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.

Câu 2:

Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ?

A. Nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa ở Việt Nam. 

B. Ngừng bắn ở Nam Bộ chuẩn bị đi đến kí kết một hiệp ước chính thức

C. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

D. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng, số quân này sẽ rút dần trong 5 năm.

Câu 3:

Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là

A. Khó khăn về kinh tế.   

B. Khó khăn về tài chính.

C. Khó khăn về thù trong.  

D. Khó khăn về giặc ngoại xâm.

Câu 4:

“Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát trển ngụy quân”. Đó là một trong bốn nội dung của kế hoạch nào?

A. Đờ Cát Tơ-ri.

B. Na-va

C. Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi. 

D. Đờ Cát

Câu 5:

Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Trung Hoa Dân quốc   

B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Anh.

D. Phát xít Nhật.

Câu 6:

Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ. 

B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.

C. Đất nước được độc lập tự do.

D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

Câu 7:

Trọng tâm của kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi là

A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm. 

B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điêp, thổ phỉ.

C. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

Câu 8:

Biểu hiện nào chứng tỏ Mỹ ngày càng lấn sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương?

A. Mỹ đưa người Việt sang học tại Mỹ. 

B. Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp.

C. Cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.

D. Mỹ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mỹ”.

Câu 9:

Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,… 

B. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.

C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.

D. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.

Câu 10:

Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái của thực dân Pháp ra sao?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết. 

B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.

C. Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa

D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.

Câu 11:

Các thế lực ngoại xâm và nội phản gây khó khăn cho ta sau cách mạng tháng Tám nhằm

A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim 

B. hậu thuẫn cho thực dân Pháp

C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam

D. chống phá chính quyền cách mạng vừa mới thành lập

Câu 12:

Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột 

A. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc. 

B. Đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".

C. Tránh trường hợp một mình giải quyết nhiều khó khăn cùng một lúc.

D. Lo sợ sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 13:

Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công?

A. Khôi phục và ách thống tri thực dân cũ ở ba nước Đông Dương. 

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 14:

Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ

A. vì chưa có thêm viện binh 

B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai

C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ

D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Câu 15:

Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm  

B. Tổ chức ngày đồng tâm

C. Tăng cường sản xuất    

D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 16:

Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946). 

B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).

D. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.

Câu 17:

Nguyên nhân đầu năm 1946, thực dân Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp là chúng muốn

A. Tiêu diệt quân Trung Hoa Dân quốc 

B. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam

D. Bắt tay với Trung Hoa Dân quốc để lật đổ chế độ chính quyền cách mạng nước Việt Nam

Câu 18:

Để xây dựng chính quyền cách mạng, sau khi hoàn thành bầu cử Quốc hội khóa I, các địa phương đã thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Thành lập Tòa án nhân dân các cấp. 

B. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.

C. Bầu cử Hội đồng nhân dân, Ủy ban hành chính các cấp.

D. Thành lập quân đội ở các địa phương.

Câu 19:

Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân, phát xít. 

B. Giáng một đòn mạnh vào âm mưu lật đồ, chia rẽ của kẻ thù.

C. Thể hiện sức mạnh đoàn kết dân tộc.

D. Nâng cao uy tín của Đảng và Nhà nước ta trên trường quốc tế

Câu 20:

Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì

A. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam. 

B. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.

C. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.

D. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.

Câu 21:

Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946) của chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?

A. Sài Gòn.

B. Hà Nội.

C. Nam Định.

D. Huế

Câu 22:

Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngay sau khi

A. Thực dân Pháp cho đánh úp trụ dở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945) 

B. Thời gian hai bên ngừng bắn giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1954)

C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng Lạng Sơn (11/1946)

D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18/12/1946)

Câu 23:

Thắng lợi nào của nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947

B. Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950

C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội năm 1946

D. Chiến cuộc đông xuân 1953-1954

Câu 24:

“Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó là âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào

A. Biên giới thu đông 1950 

B. Điện Biên Phủ 1954

C. Việt Bắc thu đông 1947 

D. Hoà Bình 1951.

Câu 25:

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.   

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 26:

Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch. 

B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.

C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy

D. Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún-Hà Nội

Câu 27:

Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?

A. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…” 

B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”

C. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”

D. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập…”

Câu 28:

Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là

A. giải phóng được thủ đô Hà Nội 

B. phá hủy nhiều kho tàng của địch

C. giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng

D. tiêu diệt một bộ phận quân Pháp ở Hà Nội

Câu 29:

Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”

A. Đề ra được nhiệm vụ đấu tranh cách mạng trong thời kì mới. 

B. Quyết định đưa đảng ra hoạt đông công khai với tên mới là Đảng Lao Động Việt Nam.

C. Xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.

D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.

Câu 30:

Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Toàn diện kháng chiến.

C. Trường kì kháng chiến. 

D. Tự lực cánh sinh.

Câu 31:

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ trong hoàn cảnh

A. Phát xít Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương 

B. Quân Trung Hoa Dân quốc cấu kết với thực dân Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông Dương.

C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.

D. Thực dân Pháp ngày càng trắng trợn phá hoại Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946). 

Câu 32:

Trận thắng tiêu biểu trên đường số 4 của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là trận nào?

A. Ngân Sơn. 

B. Chợ Mới.

C. Bông Lau.

D. Đoan Hùng

Câu 33:

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954, chiến thắng nào của quân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

Câu 34:

Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho

A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương 

B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 35:

Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch biên giới thu đông năm 1950

A. Buộc Pháp thay đổi chiến lược từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài 

B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc

C. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch

D. Khai thông biên giới mở đường liên lạc với thế giới dân chủ

Câu 36:

Vì sao ta mở chiến dịch biên giới 1950

A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng 

B. Để đánh bại kế hoạch Rơve

C. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới

D. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước mới.

Câu 37:

Trong các chiến dịch sau, chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 

B. Chiến dịch Việt Bắc 1947

C. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

Câu 38:

Những hành động của quân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì

A. đập tan cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến 

B. khoá biên giới Việt – Trung

C. tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. bẻ gãy quân chủ lực của ta tại Việt Bắc

Câu 39:

Cuối năm 1950, sau khi thất bại tại chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại thế chủ động đã mất. 

B. Bình định kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

C. Bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.

D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.

Câu 40:

Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 - 1954 là

A. Giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương. 

B. Nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.

C. Giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.