THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng 

B. Đảng ta vào thời kì hoạt động bí mật.

C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam

D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến

Câu 2:

Văn kiện lịch sử nào đã bước đầu hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) 

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947)

D. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951).

Câu 3:

Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I là?

A. Đánh dấu sự thất bại bước đầu của bọn đế quốc, phản động tay sai trong Âm mưu chống phá chính quyền cách mạng. 

B. Là một cuộc vận động chính trị rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc, ý chí quyết tâm ủng hộ chế độ mới của nhân dân ta.

C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp, thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.

Câu 4:

Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?

A. Vì lúc đó nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn. 

B. Vì lúc đó Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.

C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điếu kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập tự do của dân tộc ta.

D. Vì Việt Nam đang gặp muôn vàn khó khăn về nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 5:

Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 6/3/1946?

A. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp”. 

B. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp”.

C. "Hoà Pháp, đuổi Trung Hoa dân quốc”.

D. "Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa dân quốc”.

Câu 6:

Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản 

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng hòa bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định.

Câu 7:

Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp buộc phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang. 

B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.

C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luôngphabang.

Câu 8:

Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho

A.  Điện Biên Phủ    

B. Hòa Bình 

C. Xê nô 

D. Plâyku

Câu 9:

Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là

A. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động 

B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh

C. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp

D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 10:

Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953– 1954?

A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng. 

B. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

Câu 11:

Khi Pháp thực hiện kế hoạch Na-va, Mĩ viện trợ lên đến 73% chi phí chíến tranh ở Đông Dương vì nhằm mục đích?

A. Biến Đông Dương thành “sân sau” 

B. Độc chiếm Đông Dương.

C. Kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh.  

D. Thể hiện sức mạnh quân sự.

Câu 12:

Thắng lợi nào quyết định tới thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?

A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông 1952

B. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên 1954

C. Chiến dịch Trung Lào 1953

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 13:

Câu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được các nước lớn tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. 

B. Với Hiệp định, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

C. Hiệp định đã làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta, giúp chúng ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

Câu 14:

Ý nào sau đây không phái ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Có thêm thời gian hoà hoãn để củng cố chính quyền cách mạng. 

B. Mở ra một khả năng giải quyết vấn đề Việt Nam bằng thương lượng, tỏ rõ thiện chí hoà bình của dân tộc.

C. Là hiệp ước đầu tiên Chính phủ cách mạng kí kết với đại diện nước khác, như thế mặc nhiên Chính phủ Pháp là nước đã công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

D. Buộc Pháp phải rút quân khởi Việt Nam trong thời gian 2 năm.

Câu 15:

Những điểm chính trong bước 1 của kế hoạch Nava là

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam 

B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc

C. Tiến công chiến lược ở 2 miền Nam - Bắc

D. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền

Câu 16:

Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?

A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng. 

B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.

C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở

D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây cu, Luông-pha-băng

Câu 17:

Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược 1945-1954

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp 

B. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

Câu 18:

Vì sao đàm phán tại Hội nghị Phôngtennơblô thất bại ?

A. Vì ta chưa có nhỉều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao, đàm phán. 

B. Vì dư luận thế giới không ủng hộ ta.

C. Vì Pháp muốn tái chiếm Việt Nam, không có thiện chí đàm phán.

D. Vì thái độ của phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.

Câu 19:

Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953-1954 được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra?

A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ 

B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai

C. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh

D. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện phân tán nhiều lực lượng

Câu 20:

Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do

A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự 

B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta

C. Sự chi phối của Trung Quốc muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đô8ng Nam Á

D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng

Câu 21:

Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị Trung ương Đảng?

A. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. 

B. Tiêu diệt một bộ phận quang trọng sinh lực địch.

C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

D. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.

Câu 22:

Vì sao nói, Hiệp định Giơ-ne-vơ là một thắng lợi của nhân dân ta nhưng chưa trọn vẹn?

A. Ngay sau khi kí Hiệp định. Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại hiệp định. 

B. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược nước ta.

C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.

D. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do

Câu 23:

Ý nào sau đây không chứng minh Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?

A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. 

B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.

D. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trung tâm điểm của kế hoạch Nava.

Câu 24:

Với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Bản, khi kéo vào Việt Nam quân Trung Hoa dân quốc đã

A. Giải giáp quân đội Nhật Bản, trừng trị bọn tội phạm chiến tranh 

B. Thực hiện âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá hoại chính quyền cách mạng nước ta còn non trẻ

C. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại nổ súng xâm lược Việt Nam

D. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết những khó khăn do chính quyền thực dân để lại

Câu 25:

Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám (1945) chính quyền cách mạng đã

A. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân. 

B. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

C. Kêu gọi không dùng gạo, ngô khoai, sắn để nấu rượu.

D. Bãi bỏ thuế thân.

Câu 26:

Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Lực lượng ngoại xâm mạnh, ngân sách trống rỗng 

B. Thiên tại hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.

C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu

D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.

Câu 27:

Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương. 

B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

Câu 28:

Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:

A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân. 

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.

C. Tuyên ngôn độc lập 2 - 9 - 1945.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I (6 - 1 - 1946).

Câu 29:

Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chổng thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả:

A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. 

B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.

C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.

D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám

Câu 30:

Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay?

A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày. 

B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

C. Ra thông tư giảm tô.

D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác