THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC MỨC ĐỘ VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. 

B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.

C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.         

D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

Câu 2:

Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là

A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. 

B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 3:

Cho các sự kiện sau 

1.    Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay thế cho tiền Đông Dương của Pháp

2.    diễn ra tổng tuyển cử khoá đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà

3.    Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán

4.    chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp hiệp định Sơ bộ

 

Lựa chọn đáp án đúng với tư cách sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

A. 4,3,1,2 

B. 1,2,3,4 

C. 3,2,4,1. 

D. 3,4,1,2

Câu 4:

Hãy điền nội dung phù hợp vào đoạn trống trong câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ……….để chống lại ta”

A. Tưởng câu kết với Pháp. 

B. Đế quốc Pháp câu kết với Anh.

C. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.

D. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng.

Câu 5:

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu chông phá của kẻ thù. 

B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.

C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đô chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 6:

Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc (1947). 

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. 

D. Chiến dịch Biên giới(1950).

Câu 7:

Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là

A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta 

B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta

C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta

D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.

Câu 8:

Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?

A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước. 

B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.

C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.

D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.

Câu 9:

Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1954 mang tính chất gì?

A. dân chủ nhân dân 

B. khoa học và đại chúng

C. dân tộc và dân chủ 

D. chính nghĩa và nhân dân

Câu 10:

Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ

Câu 11:

Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?

A. Kháng chiến toàn dân. 

B. Kháng chiến trường kì. 

C. Kháng chiến toàn diện. 

D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

Câu 12:

Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947)

A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài 

B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phuog tiện chiến tranh

D. Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống

Câu 13:

Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì?

A. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn. 

B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.

C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.

D. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 14:

Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là

A. Tiêu diệt sinh lực địch 

B. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đầu

C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc

D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

Câu 15:

Ý nghĩa lớn nhất của Biên giới thu đông 1950 là

A. Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành được thắng lợi 

B. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính

C. Phá tan thế bao vây mở đường liên lạc với phe xã hội chủ nghĩa

D. Quân đội trưởng thành.

Câu 16:

Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là

A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng. 

B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

Câu 17:

Phương châm được đề ra trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là

A. Đánh nhanh thắng nhanh 

B. Đánh điểm diệt viện

C. Đánh chắc tiến chắc 

D. Đánh lâu dài

Câu 18:

Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử như…….của thế kỷ XX”

A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa 

B. Một Bạch Đằng, một Rạnh Gầm- Xoài Mút, một Đống Đa

C. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa

D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa

Câu 19:

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?

A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. 

B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.

C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.

D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.

Câu 20:

Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa

A. Phá sản bước đầu kế hoạch Nava 

B. Đập tan ý chí xâm lược của thực dân Pháp

C. Làm thay đổi kế hoạch của Pháp 

D. Phá sản kế hoạch Nava của Pháp

Câu 21:

Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ. 

B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ.

D. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 22:

Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì

A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động 

B. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển

C. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương

D. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc

Câu 23:

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. 

B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.

Câu 24:

So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là

A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược 

B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.

C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.

D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.

Câu 25:

Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. 

B. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Pháp.

C. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam chân ở những vùng rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 26:

Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là

A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. 

B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.

C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.

D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh

Câu 27:

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là

A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 

B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.

C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.

D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,…

Câu 28:

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp vì

A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới 

B. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Gionever về Đông Dương

C. Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương

D. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava

Câu 29:

Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc 

B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. Hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 30:

Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. 

B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 31:

Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian

1.    kế hoạch Rơ-ve  

2.    kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi

3.    kế hoạch Na-va

A. 3,2,1 

B. 3,1,2 

C. 1,2,3 

D. 2,1,3

Câu 32:

Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận đầy đủ là

A. Hiệp định Ianta 1945 

B. Hiệp định Sơ bộ 1946

C. Hiệp định Giơnevơ 1954 

D. Hiệp định Paris năm 1973

Câu 33:

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi

A. Tuynidi. 

B. Ănggôla. 

C. Angiêri. 

D. Ai Cập.

Câu 34:

Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. 

B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.

C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.

D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.

Câu 35:

Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu cửa ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".

A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất nữa. 

B. Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

C. Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

D. Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

Câu 36:

Nhận xét chung về thái độ của Chính phù Việt Nam Dân chù Cộng hoà với quân dội Tường Giới Thạch là:

A. Ta nhân nhượng tuyệt đối. 

B. Ta nhân nhượng từng bước.

C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Ta nhân nhượng quá nhiều.

Câu 37:

Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950?

A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp". 

B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".

C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".

D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".

Câu 38:

Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi?

A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. 

B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ dể tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.

D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 39:

Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thể giới càng ủng hộ nhiệt liệt".

A. Cách mạng. 

B. Yêu chung hoà bình.

C. Xã hội chủ nghĩa.

D. Hoà bình và dân chủ.

Câu 40:

Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở

A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. 

B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.

C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.

D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta