Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 88, 89, 90, 91 Bài 18: Món quà đặc biệt - Kết nối tri thức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Cùng bạn nêu những việc làm thể hiện tình cảm yêu thương đối với người thân.

Câu 2:
Tự luận

 Đọc văn bản:

Món quà đặc biệt

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 18: Món quà đặc biệt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Cả chiều, hai chị em hì hụi chuẩn bị quà sinh nhật cho bố. Tấm thiệp đặc biệt được chị nắn nót viết:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 18: Món quà đặc biệt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ngắm nghĩa tấm thiệp, băn khoăn:

- Có khi chỉ viết điều tốt thôi. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!

- Ừ. Em thấy viết thế có ít quá không?

- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!

Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Quà “bí mật” tặng bố đã xong. Bố đang ngồi trước máy tính, mặt đăm chiêu.

- Bố ơi…

Bố nhìn hai chị em.

- Hai chị em sao thế?

- Chúng con…

- Chúc mừng sinh nhật bố!

Hai chị em hồi hộp nhìn bố. Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú. Rồi bố cười giòn giã:

- Ngạc nhiên chưa? Hai chị em tặng bố. Còn tiết lộ bí mật bố nấu ăn không ngon nữa.

Chị nhìn em. Em nhìn chị. Cả hai nhìn tấm thiệp. Thôi, quên xóa dòng “Nấu ăn không ngon rồi”. Mắt chị rơm rớm. Nhưng bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng:

- Cảm ơn hai con. Đây là món quà đặc biệt nhất bố được nhận đấy. Bố muốn thêm một ý nữa là: Bố rất yêu các con.

Ừ nhỉ, sao cả hai chị em đều quên. Ba bố con cười vang cả nhà.

(Phong Điệp)

Câu 3:
Tự luận

Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố?

Câu 4:
Tự luận

Từ ngữ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em?

a. băn khoăn

b. đăm chiêu

c. hồi hộp

d. ngạc nhiên

Câu 5:
Tự luận

 Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?

Câu 6:
Tự luận

Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui?

Câu 7:
Tự luận

Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện trên? Vì sao?

Câu 8:
Tự luận

Viết tên riêng: Hà Giang

Câu 9:
Tự luận

 Viết câu:

Kìa Hà Giang đó sương giăng trắng

Hoa gạo bừng lên, sông hiện ra.

(Nguyễn Đức Mậu)

Câu 10:
Tự luận

Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây:

Có một giờ Văn như thế

Lớp em im phắc lặng nghe

Bài 'Mẹ vắng nhà ngày bão'

Cô giảng miệt mài say mê

Ai cũng nghĩ đến mẹ mình

Dịu dàng, đảm đang, tần tảo

Ai cũng thương thương bố mình

Vụng về chăm con ngày bão.

(Nguyễn Thị Mai)

Câu 11:
Tự luận

Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp.

- Chị xóa dòng 'Nấu ăn không ngon' đi chị!

 - A, bố rất đẹp trai nữa ạ!

- Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 18: Món quà đặc biệt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Câu 12:
Tự luận

Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến.

Câu 13:
Tự luận

Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong các tình huống dưới đây. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến.

a. Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu thiếp

b. Muốn các em nhỏ trật tự khi xem phim trong rạp

c. Muốn bố mẹ cho về thăm quê

d. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình thích

M: Chị hướng dẫn em làm bưu thiếp đi!

Câu 14:
Tự luận

Quan sát một đồ vật trong tranh, ghi lại những điều đã quan sát được về đặc điểm của đồ vật.

Gợi ý:

Tên đồ vật

Đặc điểm về màu sắc

Đặc điểm về hình dạng, kích thước

Đặc điểm về hoạt động, công dụng

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 18: Món quà đặc biệt – Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

 

Câu 15:
Tự luận

Quan sát một đồ vật có trong nhà hoặc trong lớp. Viết 3 - 4 câu tả đồ vật đó.

Gợi ý:

- Viết câu tả màu sắc

Mẫu: Chiếc cặp sách màu xanh da trời trông thật mát mắt.

- Viết câu tả hình dáng, kích thước

Mẫu: Quai cặp to bản, hơi cong cong để khi xách không bị đau tay.

- Viết câu tả hoạt động, công dụng

Mẫu: Mỗi khi đóng, mở nắp cặp, tiếng 'tách tách' của ổ khóa nghe thật vui tai.

Câu 16:
Tự luận

Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về người thân.