Tổng hợp 20 đề thi thpt quốc gia môn Lịch Sử Hay nhất có đáp án (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng

A. phát triển nhanh chóng

B. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng

C. ổn định và phát triển

D. có nền công thương nghiệp phát triển

Câu 2:

Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

B. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xí

D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

Câu 3:

Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

B. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)

D. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919)

Câu 4:

Chiến dịch nào đánh dấu ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950

C. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947

Câu 5:

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng

B. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

C. Duy trì nền kinh tế bao cấp

D. Tập trung cải cách chính trị

Câu 6:

Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại từ tháng 11 năm1939?

A. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa

B. Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ

C. Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

D. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc

Câu 7:

Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản

B. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản

D. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc

Câu 8:

Vì sao khi thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự vẫn theo thành?

A. Vì lòng gan dạ, dũng cảm

B. Để thể hiện lòng yêu nước, bất khuất

C. Nối tiếp chí khí của cha ông

D. Vì để bảo toàn khí tiết, không rơi vào tay giặc

Câu 9:

Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi

C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến

D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân

Câu 10:

Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật gì?

A. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới

B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập

C. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO)

D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập

Câu 11:

Để phát triển khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?

A. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng

C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của M

D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuậ

Câu 12:

Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên?

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951)

B. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào

C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc(5/1952)

D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt( 3/1951)

Câu 13:

Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là

A. Đối đầu với Mĩ

B. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)

C. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới

D. Liên minh chặt chẽ với M

Câu 14:

Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là

A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lượ

D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 15:

Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?

A. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo

B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa

C. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động

D. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa

Câu 16:

Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông l

A. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn

B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự

C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước

Câu 17:

Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do

C. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền  kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN

Câu 18:

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là do

A. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929

B. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa

C. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu

D. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923

Câu 19:

Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Dân sinh, dân chủ

B. Vì nước, vì dâ

C. Trung quân, ái quốc

D. Độc lập, tự do

Câu 20:

Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm

A. công nhân, nông dân

B. nông dân, tiểu tư sản

C. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc

D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản

Câu 21:

Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là gì?

A. Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân

B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc

C. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng

D. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình

Câu 22:

Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là

A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô

B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ

C. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ

D. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta

Câu 23:

Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?

A. 1945-1946

B. 1936-1939

C. 1939-1945

D. 1930-1931

Câu 24:

Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống BClinton có gì giống với Chiến lược toàn cầu?

A. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác

B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ

C. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn 

D. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu

Câu 25:

Một trong những biểu hiện của Xu thế toàn cầu hóa là

A. sự ra đời của các tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

Câu 26:

Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là

A. Công nhân và nông dân

B. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân

C. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân

D. địa chủ phong kiến và nông 

Câu 27:

Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?

A. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị

B. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc

C. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài

D. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến

Câu 28:

Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 29:

Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

B. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam

C. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976

D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn

Câu 30:

Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?

A. Đoàn kết cùng kháng chiến chống Mĩ

B. Xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương

C. Đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của nhân dân Đông Dư

D. Vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ

Câu 31:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là

A. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân

B. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời

C. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự

D. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao

Câu 32:

Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn

B. Nhờ sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh

C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương

D. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam

Câu 33:

Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?

A. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước

B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu

C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội

D. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật

Câu 34:

Ba chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” mà Mĩ triển khai ở Việt Nam có điểm giống nhau là

A. đều do quân đội Sài Gòn chỉ huy

B. đều do quân Mĩ đóng vai trò trụ cột và chủ yếu

C. đều tiến hành trên toàn Đông Dương

D. đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới

Câu 35:

Hãy điền vào chỗ trống câu sau cho đúng:

“Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh, kiên cường bất khuất của......”

A. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc 

B. quân dân ta trên cả hai miền đất nước

C. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ

D. quân dân miền Nam trong cuộc tổng tiến công chiến lược 1972

Câu 36:

Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

A. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng

B. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn

D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Câu 37:

Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước

D. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ

Câu 38:

“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là đoạn trích trong

A. thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh

B. kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh

C. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

D. chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng

Câu 39:

Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước

B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam

C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước

D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

Câu 40:

Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

1. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước.

2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.

A. 1, 3, 2, 4

B. 2, 4, 1, 3

C. 3, 4, 2, 1

D. 2, 3, 4, 1