Tổng hợp bài tập thí nghiệm Hóa học từ đề thi Đại học có đáp án (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:

(a) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.

(b) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hoà tan hết.

(c) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

(d) Cho lml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch .

Thí nghiệm được tiến hành theo thứ tự nào sau đây (từ trái sang phải)?

A. (a), (d), (b), (c).

B. (d), (b), (c), (a).

C. (a), (b), (c), (d).

D. (d), (b), (a), (c).

Câu 2:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho NaO2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Cho kim loại K nóng chảy vào lọ chứ khí Cl2

C. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3

D. Cho kim loại Be vào dung dịch NaCl.

Câu 3:

Hình vẽ sau mổ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z.

Trong thí nghiệm trên, khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?

A. NH4Cl(rắn) + NaOH(dung dịch) toNaCl + NH3 ↑ + H2O.

B. CaC2(rắn) +2H2O C2H2↑ + Ca(OH)2

C. CaCO3(rắn) + 2HCl(đặc) CaCl2 + CO2↑ +H2O

D. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) toHCl↑ + NaHSO4

Câu 4:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c)  Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH)2 (nhiệt độ cao, trong khí trơ).

(d) Nhiệt phân muối NH4NO3 rắn.

(e)  Điện phân dung dịch AgNO­3 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm xảy ra quá trình oxi hóa – khử là

A. 2

B. 3

C. 4D. 5

D. 5

Câu 5:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai?

A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn

C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím

D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.

Câu 6:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp KOH và K2CO3.

B. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch HCl

C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4

D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3

Câu 7:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X.

Nhận xét nào sau đây sai?

A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm

B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO2 và SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm

C. Khí X là etilen.

D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 140oC

Câu 8:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a)  Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.

(c)  Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.

(d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuCO4.

(e)  Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3.

(f)   Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 9:

Tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch muối X, Y, Z đựng trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A. NaHCO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2

B. NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2

C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2

D. Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2

Câu 10:

Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:

Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nhẹ.

Bước 2: Đun sôi 4 -5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).

Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.

Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

a)     Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.

b)    Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.

c)     Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.

d)    Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 11:

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Câu 12:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân NH4HCO3.

(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn).

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4.

(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13:

Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm như sau:

(a) Xuyên một đầu sợi dây thép qua miếng bìa hoặc nút bấc.

(b) Lấy sợi dây thép nhỏ cuộn thành hình lò xo.

(c) Khi mẫu diêm đã cháy được một nửa, đưa từ từ dây thép nhỏ có mẫu diêm đang cháy vào lọ chứa đầy khí oxi.

(d) Kẹp chặt phần thân của một que diêm vào đoạn dây thép đã cuộn thành lò xo.

(e) đốt cháy phần đầu que diêm.

Thứ tự phù hợp (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy sắt trong khí oxi là

A. (b), (a), (e), (c), (d)

B. (d), (b), (a), (e), (c)

C. (b), (a), (d), (e), (c).

D. (a), (d), (b), (c), (e).

Câu 14:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là

A. Cl2, KHS, H2S

B. SO2, KHS, H2S.

C. HCl, KHS, H2S

D. HCl, KHSO3, SO2

Câu 15:

Tiến hành các phản ứng theo sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

X1 + CO2 +H2O à 2X2

2X2 + X3 à CaCO3 ↓ + X1 + 2H2O.

Hai chất X1 và X3 lần lượt là

A. BaCO3 và Ca(OH)2

B. KHCO3 và Ca(OH)2

C. K2CO3 và Ca(HCO3)2

D. Na2CO3 và Ca(OH)2

Câu 16:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm.

Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit.

Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí.

Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V).

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

(b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.

(c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí.

(d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm như hình vẽ sau (các thí nghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện):

Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất?

A. Cốc 1

B. Cốc 2

C. Cốc 3

D. Tốc độ ăn mòn

Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Phenol, glixerol, hồ tinh bột, lysin

B. Lysin, phenol, hồ tinh bột, glixerol

C. Phenol, lysin, hồ tinh bột, glixerol

D. Phenol, lysin, glixerol, hồ tinh bột

Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thất khí CO2.

Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit.

(b) Mục đính chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4

(c) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết.

(d) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.

Số phát biu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 20:

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện thí nghiệm được mô tả như vẽ sau:

Thí nghiệm trên dùng để xác định định tính những nguyên tố nào?

A. C và H.

B. C và O.

C. H và N.

D. C và N.

Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a). Đốt bột nhôm nguyên chất trong không khí

(b). Ngâm thanh thép vào dung dịch giấm ăn.

(c). Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(d). Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.

Các thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. (a),(b).

B. (c),(d).

C. (b),(d).

D. (a),(c).

Câu 22:

Để phân biệt bốn lọ dung dịch mất nhãn, một học sinh cho từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 vào từng mẫu thử. Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Ca(NO3)2, HCl, H2SO4, NaOH

B.H2SO4, HCl, NaOH, Ca(NO3)2

C. NaOH, HCl, H2SO4, Ca(NO3)2

D. NaOH, H2SO4, HCl, Ca(NO3)2

Câu 23:

Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong mồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).

Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát.

Cho các phát biểu sau:

a)     Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.

b)    Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn.

c)     Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nồi lên trên.

d)    Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Cho Mg vào dung dịch FeSO4.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.

(c)  Thổi khi NH3 qua bột Al2O3 nung nóng.

(d) Nhiệt phân AgNO3.

(e)  Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).

(f)   Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. KHCO3, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)2.

B. Ca(HSO4)2, BaCl2, NaHCO3, Na2CO3

C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3

D. Na2CO3, Ba(HCO3)2, Ca(HSO4)2, (NH4)2SO4

Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH (loãng, dư).

(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở nhiệt độ cao, trong lò đứng.

(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Dẫn hợp hợp khí thu được từ phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước dư.

(e) Cho KMnO4 vào dung dịch hỗn hợp Na2SO3 và KHSO4.

(f) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 (loãng).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 2.

A. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 27:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z lần lượt là :

A. Ca(HCO3)2 và K2CO3

B. Na2SiO3 và NaAlO2

C. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2

D. Ba(OH)2 và NaAlO2

Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4.

(b) Thổi khí CO qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho Mg vào lượng dư dung dịch KHSO4

(d) Đốt cháy FeS2 trong không khí dư

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau :

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :

A. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat

B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin

C. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat.

D. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic

Câu 30:

Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M, HNO3 lM, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau :

- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.

- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.

- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 

A. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl

B. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3

C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl

D. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4

Câu 31:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thước thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

 

A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin

B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin

C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.

D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin

Câu 32:

Thí nghiệm về tính tan trong nước của amoniac như hình vẽ dưới đây:

Nguyên nhân nước phun được vào bình chứa khí amoniac là do

A. amoniac có lực hút nước

B. nước có pha phenolphtalein

C. có sự chênh lệch về áp suất

D. nước trong bình bay hơi

Câu 33:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau

Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?

A. NaCl.

B. NH4NO2

C. NH4Cl.

D. Na2CO3.

Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. 

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. 

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Nhiệt phân AgNO3.

(g) Đốt FeS2 trong không khí.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 35:

Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để

A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch

B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.

C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau

D. tách chất lỏng và chất rắn

Câu 36:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 2.

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng Cu(NO3)2.

(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 2

Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là

A. NaCl, FeCl2

B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2

C. FeCl2, FeCl3.

D. FeCl2, Al(NO3)3

Câu 40:

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau

A. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4

B. Nhận biết bằng mùi

C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc.

D. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

Câu 41:

Trong các thí nghiệm sau Trong các thí nghiệm sa:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.                           

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.                

(4) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí  O3  tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.   

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 4

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 42:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

TN 1 : Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
TN 2 : Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít  H2.
TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 ancol là

A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.

B. C2H5OH và C3H6(OH)2

C. CH3OH và C3H5(OH)3

D. C3H6 (OH)2  và C3H5(OH)3

Câu 43:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. Etyl format, axit acrylic, phenol

B. Phenol, etyl format, axit acrylic

C. Axit acrylic, etyl format, phenol

D. Axit acrylic, phenol, etyl format

Câu 44:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách

A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, t°

C. Điện phân nóng chảy NaCl

D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl

Câu 45:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

X, Y, Z, T lần lượt là

A. axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic; Gly-Ala-Ala.

B. axit focmic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly.

C. axit axetic, vinylaxetilen, axit glutamic, lòng trắng trứngD. axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng

D. axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng

Câu 46:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.

(6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SiO3.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 47:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 48:

Cho hình vẽ sau (X là hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Trong thí nghiệm trên có thể thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.

B. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ

C. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơD. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm

D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm

Câu 49:

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất

Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat X1. Lên men X1 thu được T

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng

B. Z là muối của axit axetic

C. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử

D. Este X không tham gia phản ứng tráng gương

Câu 50:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. glucozơ, triolein, etyl fomat.

B. fructozơ, vinyl axetat, saccarozơ.

C. etilen glicol, tripanmitin, anđehit axetic

D. glixerol, glucozơ, metyl axetat.