Tổng hợp câu hỏi nâng cao chương 8 (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?

A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới 

B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt 

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít

Câu 2:

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là

A.  nông dân 

B. Trí thức, tiểu tư sản 

C. công nhân 

D. tư sản

Câu 3:

Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái. 

B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. 

C. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân. 

D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.

Câu 4:

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Diễn ra trên quy mô rộng nhưng thiếu sự liên kết 

B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt 

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với nòng cốt là liên minh công-nông 

D. Xác định nhiệm vụ- mục tiêu triệt để

Câu 5:

Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?

A. Có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình. 

B. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao. 

C. Có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. 

D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.

Câu 6:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh không xuất phát từ lý do nào sau đây?

A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh 

B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản 

C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933 

D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Câu 7:

Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì?

A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. 

B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. 

C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. 

D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.

Câu 8:

Nhân tố nào đã tạo ra sự khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản 

B. Hành động khủng bố của thực dân Pháp 

C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 

D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

Câu 9:

Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?

A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo 

B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai 

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao 

D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai

Câu 10:

Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt trong việc giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc - dân chủ trong Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị (1930) là gì?

A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản 

B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa 

C. Do sự khác biệt về nhận thức thực tiễn 

D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản

Câu 11:

Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?

A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I. 

B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. 

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930. 

D. Luận cương chính trị.

Câu 12:

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Thấy được mâu thuẫn cơ bản nhưng chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội 

B. Xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc, nòng cốt là liên minh công- nông 

C. Chịu ảnh hưởng mạnh của tư tưởng tả khuynh trong quốc tế cộng sản 

D. Không thấy được khả năng cách mạng của trung, tiểu địa chủ, tư sản, tiểu tư sản

Câu 13:

Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương

A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. 

B. xác định động lực cách mạng là công nông. 

C. thành lập chính phủ công nông binh. 

D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.

Câu 14:

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. 

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. 

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 15:

Đâu không phải là lý do để khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?

A. Kẻ thù là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc 

B. Mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cần thiết cho dân tộc 

C. Lực lượng tham gia chủ yếu là lực lượng dân tộc 

D. Mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc

Câu 16:

Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân. 

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao. 

C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh. 

D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 17:

Vì sao công tác mặt trận trong phong trào 1936-1939 ở giai đoạn đầu có nhưng điểm hạn chế?

A. Do chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam 

B. Do chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc 

C. Do chưa xây dựng được khối liên minh công - nông làm nòng cốt 

D. Do tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì

Câu 18:

Điểm khác nhau về nhiệm vụ đấu tranh trước mắt giữa phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc 

B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình 

C. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp 

D. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ

Câu 19:

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939?

A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930 - 1945 

B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc 

C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông 

D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng

Câu 20:

Nguyên nhân trực tiếp khiến Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

A. Do chủ trương đấu tranh chống phát xít của Quốc tế cộng sản 

B. Do thực dân Pháp ở Đông Dương suy yếu 

C. Do chính sách nới lỏng ở thuộc địa của chính phủ Pháp 

D. Do lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau phong trào 1930-1931

Câu 21:

Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. 

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925. 

C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. 

D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 22:

Việc xác định nhiệm vụ đấu tranh trong phong trào 1936-1939 đã để lại bài học gì cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau?

A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chống đế quốc với chống phong kiến 

B. Cần tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc trước dân chủ 

C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược 

D. Vấn đề dân chủ cần được đặt ngang hàng với vấn đề dân tộc

Câu 23:

Mục đích chính của thực dân Pháp trong việc thi hành chính sách cứng rắn với các lực lượng tiến bộ ở thuộc địa khi chiến tranh thế giới nổ ra là gì?

A. Để tránh nguy cơ thuộc địa liên kết với phe Trục 

B. Để ngăn chặn cách mạng nổ ra 

C. Để không cho Nhật có cơ hội vơ vét, bóc lột thuộc địa của mình 

D. Để tránh nguy cơ bị phe đồng minh xâm chiếm thuộc địa

Câu 24:

Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ tháng 9-1940 có điểm gì khác với giai đoạn trước?

A. Chống phong kiến để giành ruộng đất cho dân cày trước khi giành độc lập 

B. Chống lại nền thống trị của phát xít Nhật thay cho thực dân Pháp 

C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật để giành độc lập 

D. Tập trung tiến hành cuộc cách mạng vô sản giành độc lập

Câu 25:

Điểm tương đồng nào đã giúp Pháp - Nhật có thể bắt tay nhau cùng cai trị Đông Dương?

A. Quyền lợi chiến lược ở Trung Quốc 

B. Quyền lợi ở xứ Đông Dương 

C. Không muốn Mĩ can thiệp vào tình hình Đông Dương 

D. Hạn chế ảnh hưởng của Đức ở châu Á

Câu 26:

Hạn chế của Luận cương 10-1930 bắt đầu được khắc phục từ

A. Hội nghị 7/1936. 

B. Hội nghị 5/1941. 

C. Hội nghị 11/1939. 

D. Hội nghị 3/1938

Câu 27:

Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương được khắc phục hoàn toàn trong Nghị quyết Hội nghị

A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 -1945) 

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 -1936) 

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 -1939) 

D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -1941)

Câu 28:

Nội dung nào sau đây không đánh giá đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?

A. Trực tiếp triệu tập và chủ trì hội nghị 

B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939 

C. Sáng lập mặt trận Việt Minh 

D. Thành lập lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám

Câu 29:

Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào tại Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?

A. Chủ trì, triệu tập hội nghị, hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939. 

B. Tập hợp lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám. 

C. Chuẩn bị những điều kiện cuối cùng cho cuộc Tổng khởi nghĩa. 

D. Đề ra chủ trương thành lập khu giải phóng Việt Bắc - hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.

Câu 30:

Anh (chị) có nhận xét gì về hình thức chính quyền được xác định tại hội nghị tháng 5-1941 so với Cương lĩnh chính trị (1930)?

A. Hình thức chính quyền thu hẹp hơn, chỉ thuộc về công - nông - binh 

B. Hình thức chính quyền chỉ do công nhân làm chủ 

C. Hình thức chính quyền được mở rộng, thuộc về những người Việt Nam có đóng góp vào cuộc đấu tranh dân tộc 

D. Hình thức chính quyền thay đổi do giai cấp tư sản, tiểu tư sản thống trị

Câu 31:

Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1941 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 1930

A. Giai cấp lãnh đạo. 

B. Hình thức chính quyền. 

C. Nhiệm vụ cách mạng. 

D. Phương pháp đấu tranh.

Câu 32:

Hình thức đấu tranh chống phát xít của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945 có điểm gì khác so với giai đoạn 1936 - 1939?

A. Chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp 

B. Kết hợp đấu tranh công khai - bí mật, hợp pháp - bất hợp pháp 

C. Chủ trương đấu tranh bí mật, bất hợp pháp, sử dụng bạo lực cách mạng 

D. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh chính trị, ngoại giao

Câu 33:

Nguyên nhân chủ yếu khiến Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định thành lập mặt trận Việt Minh (5-1941) là gì?

A. Do yêu cầu cần tập hợp tối đa lực lượng dân tộc để làm cách mạng 

B. Do thực dân Pháp đang có hành động chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông Dương 

C. Do nhân dân Lào, Campuchia không muốn liên kết với Việt Nam 

D. Do Việt Nam đã có đủ điều kiện để giải phóng dân tộc trước Lào, Campuchia

Câu 34:

Mặt trận nào góp phần quan trọng chuẩn bị lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương 

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương 

C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương 

D. Măt trận Việt Nam độc lập đồng minh

Câu 35:

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về quá trình chuyển hướng đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939-1941?

A. Là nhân tố quyết định thành công của cách mạng tháng Tám (1945) 

B. Tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc 

C. Tập trung đưa ra biện pháp để thực hiện cuộc cách mạng điền địa và giải phóng 

D. Khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930), khẳng định tính đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh (1930)

Câu 36:

Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là so với hội nghị nào dưới đây?

A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). 

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936). 

C.  Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). 

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).

Câu 37:

Nội dung nào sau đây không phải là sự hoàn thiện chủ trương chuyển hướng đấu tranh của hội nghị tháng 5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939?

A. Giương cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc 

B. Thành lập ở Việt Nam một mặt trận riêng để tập hợp tối đa lực lượng dân tộc 

C. Hoàn chỉnh chủ trương khởi nghĩa vũ trang 

D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công - nông - binh sang dân chủ cộng hòa

Câu 38:

Đâu không phải là cơ sở để hội nghị tháng 5-1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?

A. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc 

B. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 

C. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp 

D. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng

Câu 39:

Biện pháp nào sau đây không phải là điểm sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương 

B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện 

C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên 

D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng

Câu 40:

Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là

A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh. 

B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh. 

C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ. 

D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.

Câu 41:

Nguyên nhân sâu xa khiến cho Nhật - Pháp không thể bắt tay hòa hoãn cùng cai trị Đông Dương là gì?

A. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp 

B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật 

C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường 

D. Do Nhật đang tìm cách lật đổ Pháp ở Đông Dương

Câu 42:

Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945?

A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật 

B. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp 

C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau 

D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường

Câu 43:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có phải là một cuộc cách mạng bạo lực hay không? Vì sao?

A. Không. Vì lực lượng cách mạng chính là lực lượng chính trị 

B. Có. Vì có sử dụng lực lượng chính trị, vũ trang và kết hợp giữa 2 lực lượng để đấu tranh 

C. Không. Vì cách mạng tháng Tám diễn ra hòa bình, không đổ máu 

D. Có. Vì lực lượng vũ tranh là lực lượng quyết định trong quá trình tổng khởi nghĩa

Câu 44:

Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình 

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang 

C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa 

D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị

Câu 45:

Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Dân chủ kiểu mới 

B. Giải phóng dân tộc 

C. Vô sản 

D. Tư sản

Câu 46:

Tính chất của cách mạng tháng Tám năm  1945?

A. Cách mạng vô sản. 

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân 

C. Cách mạng dân chủ nhân dân 

D. Cách mạng dân tộc dân chủ

Câu 47:

Đâu không phải là lý do để khẳng định cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ tư sản kiểu mới?

A. Cách mạng đã lật đổ được chế độ phong kiến 

B. Cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo 

C. Cách mạng đã đưa nhân dân Việt Nam từ nô lệ thành người làm chủ 

D. Cách mạng tiến tới xác lập nền dân chủ tư sản

Câu 48:

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tập hợp, đoàn kết, rèn luyện lực lượng chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 

B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên giành chính quyền thắng lợi 

C. Tổ chức mặt trận tiêu biểu, hoàn chỉnh, đánh dấu sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất trong cách mạng Việt Nam 

D. Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít trên thế giới

Câu 49:

Ý nào sau đây không phản ánh vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng tháng Tám?

A. Xác định đưởng lối giải phóng dân tộc 

B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng 

C. Thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929 

D. Sáng lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu 50:

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khác nhau trong mức độ thắng lợi của cuộc nổi dậy ở Đông Nam Á sau khi Nhật đầu hàng đồng minh là gì?

A. Do thời điểm xuất hiện khác nhau của quân đồng minh ở các khu vực 

B. Do sự ngoan cố của quân Nhật ở nhiều nơi 

C. Do sự khác biệt về quyết tâm giành độc lập 

D. Do mức độ trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước khác nhau

Câu 51:

Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thái vận động của cách mạng tháng Tám năm 1945 với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) là gì?

A. Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn 

B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị 

C. Nổ ra và thành thắng lợi ở thành thị 

D. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị

Câu 52:

Bản chất của nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa ra đời sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là nhà nước

A. Công - nông 

B. Dân chủ nhân dân 

C. Công - nông - binh 

D. Cộng hòa tư sản

Câu 53:

Thành quả lớn nhất mà cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

A. Tự do, dân chủ 

B. Độc lập dân tộc, chính quyền nhà nước 

C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc 

D. Quyền tự trị

Câu 54:

Nguyên nhân chính giúp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám có thể giành thắng lợi trong vòng 15 ngày và ít đổ máu là gì?

A. Quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương 

B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc 

C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ 

D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh

Câu 55:

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất. 

B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. 

C. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng. 

D. Điều kiện khách quan thuận lợi là thời cơ “ngàn năm có một”.

Câu 56:

Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã 

B. Liên minh công - nông vững chắc 

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương 

D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

Câu 57:

Đâu không phải là yếu tố tạo nên thời cơ ngàn năm có một trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang 

B. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng 

C. Quân Đồng minh đã tiến vào giải giáp quân đội Nhật 

D. Đảng cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng hành

Câu 58:

Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu là do

A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa. 

B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời. 

C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. 

D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.

Câu 59:

Đâu không phải là lý do để Hồ Chí Minh khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc lập “nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập”?

A. Do độc lập, tự do là quyền cơ bản của các dân tộc trên thế giới 

B. Do nước Việt Nam ra đời là kết quả đấu tranh liên tục gần 1 thế kỉ của cả dân tộc 

C. Do dân tộc Việt Nam góp phần vào thắng lợi của quân Đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai 

D. Do ảnh hưởng của tuyên bố phi thực dân hóa của Liên hợp quốc