Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây nitơ có số oxi hoá là -3:

A. NO

B. N2O

C. HNO3

D. NH4Cl

Câu 2:

Khí nào sau đây là khí độc

A. CO2

B. CO

C. N2

D. O2

Câu 3:

Kim loại cứng nhất là:

A. Al

B. Ba

C. Cr

D. Pb

Câu 4:

Cho Fe tác dụng với chất X thu được hợp chất Fe3+ sau phản ứng. Vậy X có thể là:

A. HCl

B. S

C. Cl2

D. H2SO4 (loãng)

Câu 5:

Kim loại có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là:

A. Cu

B. Al

C. Fe

D. Cr

Câu 6:

Dung dịch X chứa HCl với nồng độ mol là 0,01M. pH của dung dịch là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7:

Công thức hoá học của axetilen là

A. CH4

B. C2H4

C. C2H2

D. C2H6

Câu 8:

Phenol không tác dụng với dung dịch:

A. Na

B. KOH

C. HCl

D. Br2

Câu 9:

Phân tử khối của anilin là:

A. 75

B. 89

C. 93

D. 147

Câu 10:

Sản phẩm khi thuỷ phân etyl axetat trong môi trường NaOH là

A. CH3COONa và C2H5OH

B. CH3COONa và CH3OH

C. C2H5COONa và C2H5OH

D. C2H5COONa và CH3OH

Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit

A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Tinh bột

D. Xenlulozơ

Câu 12:

Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 39,65 gam hỗn hợp muối và V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 6,72 lít

B. 7,84 lít

C. 8,96 lít

D. 10,08 lít

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm: N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40%. Phần trăm theo thể tích của amoniac (NH3) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là:

A. 16,04%. 

B. 17,04%.

C. 18,04%.

D. 19,04%.

Câu 14:

Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:

A. 100ml

B. 200ml

C. 300ml

D. 400ml

Câu 15:

Hoà tan 2,3 gam kim loại R vào nước, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

A. Li

B. Na

C. K

D. Ba

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:

A. C2H5N

B. C3H5N

C. C2H7N

D. C3H9N

Câu 17:

Từ 180 kg glucozơ, có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch ancol etylic 20o (d = 0,8 g/ml). Biết rằng trong quá trình điều chế, lượng rượu bị hao hụt 25%:

A. 115,00 lít

B. 575,00 lít

C. 431,25 lít

D. 766,67 lít

Câu 18:

Thuỷ phân 8,8 gam etylaxetat trong 250ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam rắn khan:

A. 8,2 gam

B. 9.8 gam

C. 14,2 gam

D. 12,6 gam

Câu 19:

Oxi hoá 3,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau phản ứng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là andehit X. Dẫn X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (to), sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 10,8 gam

B. 21,6 gam

C. 32,4 gam

D. 43,2 gam

Câu 20:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng một thanh CuO (to) nung nóng vào dung dịch C2H5OH.

(2) Dẫn C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3.

(3) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

(4) Nhiệt phân muối CaCO3.

(5) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 (dư).

Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21:

Cho các cặp chất sau: Fe – Zn; Fe – Cu; Fe – Sn; Fe – Ni. Số cặp chất khi ăn mòn điện hoá xảy ra mà Fe bị ăn mòn trước là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22:

Chất nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời:

A. Na2CO3

B. Na2SO4

C. NaOH

D. Na3PO4

Câu 23:

Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:

A. Hematit

B. Manhetit

C. Xiderit

D. Pirit

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm: Fe, Ag, Cu và Mg. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng thì ta có thể cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch:

A. AgNO3

B. Fe(NO3)2

C. Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3

Câu 25:

Cho các chất sau: etilen, axetilen, vinyl axetitlen, benzen, stiren, axit axetic, axit fomic. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là:

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Câu 26:

Cho các nhận định sau:

(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.

(3) Fructozơ cũng như glucozơ đều làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

(4) Sacarozơ thuỷ phân trong môi trường axit cho sản phẩm là hai phân tử glucozơ.

Số nhận định không chính xác là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả như sau :

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Quì tím

Quì tím không chuyển màu

X, Z

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T

Dung dịch Br2

Tạo kết tủa trắng

Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch xanh lam

X, Y, Z, T lần lượt là :

A. glyxin, etyl fomat, glucozo, phenol

B. etyl fomat, glyxin, glucozo, anilin

C. glucozo, glyxin, etyl fomat, anilin

D. etyl fomat, glyxin, glucozo, axit acrylic

Câu 28:

Cho các phát biểu sau :

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5

Số phát biểu đúng là :

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 29:

Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:

A. 100ml

B. 200ml

C. 300ml

D. 600ml

Câu 30:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp  gồm  a mol  NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là

A. 2:1

B. 2:5

C. 1:3

D. 3:1

Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là

A. 6,72 

B. 5,6

C. 11,2

D. 4,48

Câu 32:

Đốt cháy m gam Fe trong bình đựng khí Cl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào H2O lắc đều. Thêm tiếp dung dịch NaOH tới dư, thấy số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,3 mol. Thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng là: (Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí).

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 5,60 lít

Câu 33:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4 không chứa vòng thơm, không tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng a mol X với dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được một ancol Y và m gam một muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo có thể của X là: (X không làm đổi màu quỳ tím).

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34:

Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4 đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Yvà 1,232 lít khí X duy nhất ở đktc, làm xanh quỳ ẩm. Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là

A. 31,15%. 

B. 22,20%.

C. 19,43%. 

D. 24,63%.

Câu 35:

Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,120 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:

A. 55,2

B. 52,5

C. 27,6

D. 82,8

Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2

(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2

(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng

(4) Cho H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3

(5) Cho SO2 dư vào dung dịch H2S

(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2

(7) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl

Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 8

Câu 37:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axitcacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Trong X có ba nhóm –CH3

B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom

C. Chất Y là ancol etylic

D. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi

Câu 38:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là

A. 50,4

B. 40,5

C. 44,8

D. 33,6

Câu 39:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo bởi X và Y. Cho 9,3 gam M tác dụng vừa đủ với 75ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,06 mol Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng M trên sinh ra 20,46 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Phần trăm số mol X trong M gần nhất với:

A. 57%

B. 37%

C. 43%

D. 32%

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hoà tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác của N+5). Cô cạn dung dịch Y thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y có thể hoà tan hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m gần nhất với

A. 11,20

B. 23,12

C. 11,92

D. 0,72