Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Polime nào sau đây được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas?

A. Poli(vinyl clorua).

B. Polietilen.

C. Poli(metyl metacrylat).

D. Poliacrilonitrin.

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là

A. 55,24%.

B. 54,54%.

C. 45,98%.

D. 64,59%.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất với

A. 12,31

B. 15,11

C. 17,91

D. 8,95

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội

B. Nhôm có tính dẫn điện và dẫn nhiệt lớn hơn tính dẫn điện và dẫn nhiệt của sắt

C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit

D. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện

Câu 5:

Cho dãy các chất sau: C2H2, C6H5OH (phenol), C2H5OH, HCOOH, CH3CHO, CH3COCH3, C2H4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?

A. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. Có 3 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH

C. Có 4 chất có khả năng làm mất màu nước brom

D. Có 6 chất có khả năng phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng)

Câu 6:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ. 

(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.

(3) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.    

(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.

(5) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.

Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 7:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ XY (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của XY  lần lượt là

A. CH2=CHCOOH và C2H5OH

B. CH2=CHCOOH và CH3OH

C. C2H5COOH và CH3OH

D. CH3COOH và C2H5OH

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Có thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

B. Glucozơ và mantozơ đều bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, nung nóng)

C. Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

D. Fructozơ không làm mất màu nước brom

Câu 9:

Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là

A. 68,40

B. 17,10

C. 34,20

D. 8,55

Câu 10:

Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2

B. Fe2O3, NO2, O2

C. Fe3O4, NO2, O2

D. Fe, NO2, O2

Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 4,48

B. 2,24

C. 3,36

D. 6,72

Câu 12:

Cho phản ứng hóa học: FeS + H2SO4 đặc toFe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O

Sau khi cân bằng phản ứng hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên dương, tối giản thì tổng hệ số của H2SO4 và FeS là

A. 12

B. 10

C. 14

D. 16

Câu 13:

Etyl axetat không tác dụng với

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng)

C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng)

D. O2, t0

Câu 14:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

A. 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

B. NH4Cl toNH3↑ + HCl↑

C. BaSO3 toBaO + SO2

D. CaC2 + 2H2O to Ca(OH)2 + C2H2

Câu 15:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

A. 38,04

B. 24,74

C. 16,74

D. 25,10

Câu 16:

Hợp chất nào sau đây là loại hợp chất hữu cơ tạp chức?

A. HCOOH

B. H2NCH2COOH

C. HOCH2CH2OH

D. CH3CHO

Câu 17:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?

A. CH3COOH

B. C2H5NH3Cl

C. C2H4

D. C6H5OH (phenol)

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X là

A. 21,63%.

B. 43,27%.

C. 56,73%.

D. 64,90%.

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom

B. Metyl fomat không tạo liên kết hiđro với nước

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn bằng phản ứng hóa học với các chất đó

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực

Câu 20:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 3, nhóm IIIB

B. chu kì 3, nhóm IA

C. chu kì 4, nhóm IB

D. chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 21:

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là

A. 2 : 3

B. 8 : 3

C. 49 : 33

D. 4 : 1

Câu 22:

Cho cân bằng hóa học sau (xảy ra trong bình kín dung tích không đổi):

PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k); H > 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng; (2) thêm một lượng khí Cl2; (3) thêm một lượng khí PCl5; (4) tăng áp suất chung của hệ phản ứng; (5) dùng chất xúc tác. Những yếu tố nào đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giữ nguyên các yếu tố khác)?

A. (2), (4), (5).

B. (1), (3), (4).

C. (1), (3).

D. (1), (3), (5).

Câu 23:

Một học sinh nghiên cứu dung dịch X và thu được kết quả như sau: Dung dịch X tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2, sinh ra kết tủa trắng. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra khí không làm mất màu dung dịch KMnO4. Dung dịch X tác dụng với dung dịch natri panmitat, sinh ra kết tủa. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaHSO3

B. Dung dịch NaHCO3

C. Dung dịch Ca(HSO3)2

D. Dung dịch Ca(HCO3)2

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. N-Metylanilin là một amin thơm

B. Metylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí

C. Muối metylamoni clorua không tan trong nước

D. Khi cho anilin phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH lại thu được anilin

Câu 25:

Cho phản ứng hóa học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O  2HBrO3 + 10HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

A. Br2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử

B. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử

C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa

D. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử

Câu 26:

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

A. CH2=CHCHO

B. CH3COCH3

C. CH3CHO

D. C6H12O6 (fructozơ)

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron

B. Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng

C. Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Câu 28:

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là

A. 4,70

B. 4,48

C. 2,46

D. 4,37

Câu 29:

Ở dạng lỏng, phenol và ancol benzylic đều phản ứng với

A. dung dịch NaCl

B. dung dịch NaHCO3

C. dung dịch NaOH

D. kim loại Na

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Số đồng phân cấu tạo amino axit có cùng công thức phân tử C4H9NO2 là 5

B. Các amino axit đều là những chất rắn ở nhiệt độ thường

C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

D. Tripeptit glyxylalanylglyxin (mạch hở) có 3 liên kết peptit

Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng.

(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X bất kì, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở.

(2) Tơ nilon – 6,6 và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

(3) CH3COOH và H2NCH2CH2NH2 có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.

(4) Các chất: CHCl=CHCl, CH3CH=CHCH2OH, CH3CH=CHCOOH đều có đồng phân hình học.

Những phát biểu sai

A. (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (4).

Câu 33:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng

B. So với nguyên tử natri, nguyên tử magie có độ âm điện lớn hơn và bán kính nhỏ hơn

C. Các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có bán kính nguyên tử tăng dần

D. Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có độ âm điện giảm dần

Câu 34:

Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 5,6.

B. 8,4.

C. 11,2.

D. 2,8.

Câu 35:

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là

A. 48,21%.

B. 24,11%.

C. 40,18%.

D. 32,14%.

Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 46,6.

B. 37,6.

C. 18,2.

D. 36,4.

Câu 37:

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25

B. 15

C. 40

D. 30

Câu 38:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,80.

B. 3,90.

C. 11,70.

D. 5,85.

Câu 39:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

A. Cr2O3 + 2Al toAl2O3 + 2Cr

B. Fe3O4 + 8HI to3FeI2 + I2 + 4H2O

C. FeCl3 + 3AgNO3 to Fe(NO3)3 + 3AgCl

D. 2FeCl3 + 3H2S to2FeS + S + 6HCl

Câu 40:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(NH4)2Cr2O7toXdung dch HCl, toY+Cl2+dung dich KOH đZH2SO4 lT

Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là

A. K2Cr2O7

B. K2CrO4

C. Cr2(SO4)3

D. CrSO4

Câu 41:

Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R' đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là

A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3

B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5

C. HCOOH và C2H5COOCH3

D. HCOOCH3 và C2H5COOH

Câu 42:

Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng (a + b) có giá trị là

A. 0,2.

B. 0,3.

C. 0,1.

D. 0,4.

Câu 43:

Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 24 và 9,6

B. 32 và 4,9

C. 30,4 và 8,4

D. 32 và 9,6

Câu 44:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

A. H2S

B. BaCl2

C. Fe2O3

D. NaOH

Câu 45:

Có 3 dung dịch: Na2SO3, NaNO3, NH4NO3 đựng riêng biệt trong 3 ống nghiệm mất nhãn. Thuốc thử duy nhất cần dùng để nhận biết 3 ống nghiệm trên bằng phương pháp hóa học là

A. dung dịch HCl

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch Ba(OH)2

D. dung dịch BaCl2

Câu 46:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khí SO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(2) Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.

(4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.

(5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch.

Những phát biểu đúng là

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (4), (5).

D. (2), (3), (4), (5).

Câu 47:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7.

B. 34,1.

C. 29,1.

D. 27,5.

Câu 48:

Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là CnH2n+2, CmH2m, Cn+m+1H2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là

A. 0,25.

B. 0,30.

C. 0,50.

D. 0,45.

Câu 49:

Số đồng phân cấu tạo bền, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng với kim loại Na là

A. 6

B. 5

C. 7

D. 4

Câu 50:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Al, Zn, Na.

B. Al, Zn, Cr.

C. Ba, Na, Cu.

D. Mg, Zn, Cr.