Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan

Câu 2:

Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là

A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. metyl propionat

D. propyl axetat

Câu 3:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

A. cho oxit kim loại phản ứng với CO (t0)

B. điện phân các hợp chất của kim loại

C. khử ion kim loại thành nguyên tử

D. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử

Câu 4:

Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 chất làm mất màu nước brom

B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm

C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở

D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

A. 5,04 lít

B. 3,36 lít

C. 5,60 lít

D. 2,24 lít

Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. CH3NH2

B. C6H5NH2 (anilin)

C. C2H5NH2

D. NH3

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thêm dung dịch axit vào muối cromat, màu vàng chuyển thành màu da cam.

B. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh.

C. Các hợp chất CrO3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.

D. Crom (III) oxit là oxit lưỡng tính.

Câu 8:

Cấu hình electron nguyên tử của sắt là

A. [Ar]3d64s2

B. [Ar]3d64s1

C. [Ar]4s23d6

D. [Ar]3d54s1

Câu 9:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. (CH3)2CHNH2

B. C6H5NH2

C. CH3NHC2H5

D. (CH3)3N

Câu 10:

c, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 12,48

B. 15,60

C. 6,24

D. 7,80

Câu 11:

Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,4

B. 7,8

C. 15,6

D. 3,9

Câu 12:

Ngâm một mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 gam vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là

A. 2,72

B. 0,64

C. 2,88

D. 3,44

Câu 13:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

A. Anilin

B. Nilon-6,6

C. Protein

D. Xenlulozơ

Câu 14:

Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84

B. 10,08

C. 6,72

C. 6,72

Câu 15:

Saccarozơ thuộc loại

A. polisaccarit

B. monosaccarit

C. đisaccarit

D. polime

Câu 16:

Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,65

B. 14,19

C. 12,21

D. 10,67

Câu 17:

Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 khi có mặt KOH là

A. 0,015 mol

B. 0,01 mol

C. 0,03 mol

D. 0,02 mol

Câu 18:

Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

A. Tơ olon

B. Tơ visco

C. Tơ nilon-6,6

D. Polibutađien

Câu 19:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 20:

Cho dãy các dung dịch sau: HCOOH, C2H5OH, C2H4(OH)2, C6H1206 (glucozơ), HO-CH2-CH2-CH2-OH, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6Có 4 dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 21,6

B. 27,0

C. 30,0

D. 24,3

Câu 22:

Nguyên tắc sản xuất gang là

A. khử quặng sắt oxit bằng dòng điện

B. dùng khí hiđro để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao

C. khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao

D. dùng nhôm khử sắt oxit ở nhiệt độ caoNguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

Câu 23:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Cu

B. Li

C. Ag

D. Ba

Câu 24:

Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất?

A. Hình 1

B. Hình 3

C. Hình 4

D. Hình 2Khí NH3 nhẹ hơn không khí nên không thể thu khí như hình 2 (vì khí NH3 sẽ bay lên hết).

Câu 25:

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính

A. axit

B. oxi hóa

C. khử

D. bazơ

Câu 26:

Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí đo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. NaOH

B. quỳ tím

C. NaCl

D. HCl

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt

(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 28:

Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)3

C. AgNO3

D. Cu(NO3)2Có thể dùng lượng dư dung dịch Fe(NO3)3

Câu 29:

Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 30:

Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là

A. 1,95

B. 1,17

C. 1,71

D. 1,59

Câu 31:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. để sản xuất phenol trong công nghiệp người ta đi từ cumen

B. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước

C. trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ

D. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

X, Y, Z, T lần lượt là

A. etylaxetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ

B. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat

C. etylaxetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic

D. etylaxetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:2) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 40 gam

B. 39,2 gam

C. 32 gam

D. 38,67 gam

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là

A. 11,20.

B. 5,60.

C. 8,96.

D. 17,92.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 3,9

B. 7,8

C. 15,6

D. 11,7

Câu 36:

Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 3:8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.

+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn:FeCl3 = 1:2).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 0

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 37:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết tủa thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là

A. 200 và 2,75

B. 200 và 3,25

C. 228,75 và 3,0

D. 228,75 và 3,25

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Alanin; axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2; H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,74 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất là:

A. 46

B. 48

C. 42

D. 40

Câu 39:

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

A. 3,2

B. 2,5

C. 3,4

D. 2,7

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với

A. 34%

B. 29%

C. 37%

D. 42%