Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 ở nhiệt độ thường

B. Cho Cr2O3 vào dung dịch KOH loãng

C. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO3)2

D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

Câu 2:

Cho các chuyển hóa sau:

X+H2Oxt,toY

Y+Br2+H2OAxit gluconic+HBr

Z+H2OclorophinX+E

Các chất XY lần lượt là

A. tinh bột và fructozơ

B. tinh bột và glucozơ

C. saccarozơ và glucozơ

D. xenlulozơ và glucozơ

Câu 3:

Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. Dùng dung dịch Na2CO3

B. Dùng dung dịch Na3PO4

C. Dùng phương pháp trao đổi ion

D. Đun sôi nước

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có nhiếu ion Ca2+ và Ba2+.

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.

(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5:

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y không xảy ra phản ứng

X + Cu không xảy ra phản ứng

Y + Cu không xảy ra phản ứng

X + Y + Cu xảy ra phản ứng

A. NaNO3 và NaHSO4

B. NaNO3 và NaHCO3

C. Fe(NO3)3 và NaHSO4

D. Mg(NO3)2 và KNO3

Câu 6:

Cho 5,6 lít CO2 (đktc) tan hết trong 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là:

A. 0,75

B. 1,5

C. 2

D. 2,5

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là este.

(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 8:

Mệnh đề không đúng là:

A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n2, nguyên)

B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1

C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước

D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol

Câu 9:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

(b) Dẫn khí co qua Fe2O3 nung nóng.

(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.

(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.

(f) Nung nóng Cu(NO3)2.

(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(h) Nung quặng xiđerit với bột sắt trong bình kín. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 10:

Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là

A. m = 2n + 1

B. m = 2n + 2

C. m = 2n + 3

D. m = 2n

Câu 11:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3

(b) Nung FeS2 trong không khí

(c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3

(d) Nhiệt phân Mg(NO3)2

(c) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư)

(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)

(h) Nung Ag2S trong không khí

(i) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)

Sỏ thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 12:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?

A. Isopropanamin

B. Metyletylamin

C. Isopropylamin

D. Etylmetylamin

Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 3,42 gam

B. 2,70gam

C. 3,24 gam

D. 2,16 gam

Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhòm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.

(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

(d) Theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần.

(e) Trong công nghiệp, gang được sản xuất từ quặng manhetit.

(f) Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O3 có tính khử rất mạnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.

(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2.

(g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.

(h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 16:

X là kim loại dẫn điện tốt nhất và Y là chất dùng để bó bột khi xương gãy. XY lần lượt là:

A. Cu và CaSO4.2H2O

B. Ag và CaSO4.2H2O

C. Ag và CaSO4.H2O

D. Cu và CaSO4.H2O

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là:

A. 33,33%

B. 50,47%

C. 55,55%

D. 38,46%

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm một số amin no đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 42522. Trộn X với một hidrocacbon Y theo tỉ lệ khối lượng là 17:6 thu được 0,16 mol hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 7,28 lít khí ở đktc và 8,73 gam nước. Khối lượng của Y có trong 0,16 mol Z là:

A. 1,5 gam

B. 1,04 gam

C. 4,84 gam

D. 2,88 gam

Câu 19:

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư, đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

A. 0,07 và 4,8

B. 0,14 và 2,4

C. 0,08 và 2,4

D. 0,08 và 4,8

Câu 20:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, alanin, glucozơ

B. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin

C. hồ tinh bột, alanin, lòng trắng trứng, glucozơD. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin

D. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin

Câu 21:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 22:

Cho các thí nghiệm sau

(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.

(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.

(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.

(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.

(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.

(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.

(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.

Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 23:

Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl

(2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.

(3) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

(4) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính

(5) Độ dinh dường của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N2O5 tương ứng có trong phân đó.

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.

(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.

(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.

(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận định đúng là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 25:

Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là

A. 0,15.

B. 0,05.

C. 0,20.

D. 0,10.

Câu 26:

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.

(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.

(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính

(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.

(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 27:

Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:

(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.

(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.

(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

(6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.

A. 3

B. 0

C. 1

D. 2

Câu 28:

Cho sơ đồ:

Nhận xét đúng là:

A. X1 trùng Y2 và X2 trùng Y1

B. X2 khác Y1

C. X1, X2, Y1, Y2 là bốn chất khác nhau

D. X1 khác Y2

Câu 29:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cẩn 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8g nước. Giá trị của m là

A. 6,20

B. 3,6

C. 5,25

D. 3,15

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 52,35 gam X trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.

+ Phần I cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 20,4 gam chất rắn không tan và thu được 0,84 lít khí (đktc).

+ Phần II tác dụng dung dịch HCl dư, đun nóng thu được V lít khí H2 (đktc).

Giá trị của V là

A. 2,8 lít

B. 3,08 lít

C. 5,04 lít

D. 3,92 lít

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 77,2

B. 61,0

C. 49,0

D. 64,0

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 2,55

B. 2,69

C. 3,25

D. 2,97

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,35 mol

B. 0,65 mol

C. 0,45 mol

D. 0,25 mol

Câu 35:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 27,525 gam. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t gần nhất với

A. 5,5

B. 4,5

C. 5,0

D. 6,5

Câu 36:

Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 1,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 2,025 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,85 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,225 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2) có tỉ khối so với H2 là 11,4. Giá trị của (a + m) gần nhất là:

A. 323,55

B. 355,77

C. 365,55

D. 325,77

Câu 37:

Thủy phân hoàn toàn 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức đều mạch hở cẩn 80 ml dung dịch NaOH a M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1,56

B. 1,65

C. 1,42

D. 1,95

Câu 38:

Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai \amino-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phần tử của ba peptit là:

A. 87

B. 67

C. 92

D. 72

Câu 39:

X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là:

A. 20,2 gam

B. 18,1 gam

C. 27,8 gam

D. 27,1 gam

Câu 40:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

FeOHNO3XFeYNaOHZtoFeO 

X, Y, Z là các hợp chất của sắt. Cho m gam hỗn hợp E (X, Y, Z) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch G chỉ chứa 2 chất tan. Cô cạn dung dịch G thu được 253,5 gam muối khan. Phần trăm khối lượng X trong E là:

A. 17,7%

B. 18,8%

C. 16,6%

D. 19,9%