Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

A. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

C. có chứa liên kết glicozit trong phân tử

D. có tính chất của ancol đa chức

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là

A. HCOOC2H5

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. C2H3COOC2H5

Câu 3:

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2

A. H2, N2, NH3

B. H2, N2, C2H2

C. N2, H2

D. HCl, SO2

Câu 4:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để lầm mềm mẫu nước cứng trên là

A. H2SO4.

B. HCl.

C. Na2CO3.

D. NaHCO3.

Câu 5:

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 6:

Một dung dịch có chứa KCl, HCl, Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau. Khi điện phân dung dịch với điên cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi hết ion sắt. Dung dịch sau điện phân có:

A. pH không đổi so với ban đầu

B. pH =7

C. pH < 7

D. pH > 7

Câu 7:

Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 31,9 gam

B. 71,8 gam

C. 73,6 gam

D. 44,4 gam

Câu 8:

Cho các phản ứng:

Dãy các chất và ion xếp theo chiếu giảm dần tính oxi hoá:

A. Cu2+ > Fe2+ > Cl2 > Fe3+

B. Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+

C. Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+

D. Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

Câu 9:

Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1 M thì thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 4,96

B. 6,4

C. 5,6

D. 4,8

Câu 10:

Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 12,8

B. 18,4

C. 16,8

C. 16,8

Câu 11:

Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:

A. CH4O

B. C2H6O

C. C3H6O

D. C3H8O

Câu 12:

Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu mùn cưa và vụn gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, với hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu bằng

A. 5000kg

B. 5031kg

C. 6200kg

D. 5100kg

Câu 13:

Cho khí CO đi qua m gam Fe3O4 nung nóng thì thu được 11,6 gam chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy tạo ra 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 14,85 gam

B. 12,4 gam

C. 16,0 gam

D. 13,2 gam

Câu 14:

Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch. A. Nồng độ mol/lit của dung dịch Fe(NO3)2 trong A là:

A. 0,04

B. 0,05

C. 0,055

D. 0,045

Câu 15:

Cho một luồng khí O2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe nung nóng thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:

A. 18,082%

B. 18,038%

C. 18,125%

D. 18,213%

Câu 16:

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:

A. 61,10

B. 49,35

C. 50,70

D. 60,20

Câu 17:

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:

Alanin+NaOHX+HClY

(X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là

A. ClH3N-CH(CH3)-COONa

B. ClH3N-CH(CH3)-COOH

C. ClH3N-(CH2)2-COOH

D. H2N-CH(CH3)-COONa

Câu 18:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri aluminat.

(b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(c) Sục khí SO2 đến dư vào nước brom.

(d) Cho một mẩu Li vào bình kín chứa khí N2 ở nhiệt độ thường.

(e) Dẫn khí H2S đến dư qua dung dịch CuSO4.

(g) Rắc bột lưu huỳnh lên thuỷ ngân bị rơi vãi.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 19:

Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-(CH2)3-COOH

B. H2N-(CH2)2-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-CH(CH3)-COOH

Câu 20:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1,5 M. Sau phản ứng kết thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 7,8 gam

B. 3,9gam

C. 9,36gam

D. 10,7 gam

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,6

B. 16,8

C. 20,8

D. 18,6

Câu 22:

Dung dịch X chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Ba2+; 0,2 mol Cl-; x mol HCO3-. Giá trị của x là

A. 0,6

B. 0,4

C. 0,3

D. 0,2

Câu 23:

Cho 4,5 (gam) etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là:

A. 8,15(g)

B. 8,1(g)

C. 0,85(g)

D. 7,65(g)

Câu 24:

Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:

- X có đồng phần hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.

- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.

- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.

- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Y là anlyl fomat

B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli (metyl metacrylat)

B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli (metyl metacrylat).

D. X là axit metacrylic

Câu 25:

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

A. đimetylamin

B. phenylamín

C. propan-l-amin

D. propan-2-amin

Câu 26:

Hoa Cẩm Tú Cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của Cầm Tú Cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng

Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) hoặc đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lần lượt là

A. Hồng - Lam

B. Lam – Hồng

C. Trắng sữa – Hồng

D. Hổng - Trắng sữa

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron

B. Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng

C. Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Câu 28:

Cho các sơ đổ chuyển hóa sau:

X1500oCYHgSO4,H2SO4+H2OZ+O2T

YPb/PbCO3+H2,toP+KMnO4QH2SO4,to+TE

Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là

A. 132

B. 118C. 104

C. 104

D. 146

Câu 29:

Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A. 5,60 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Câu 30:

Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

A. tơ nilon-6,6 và bông

B. tơ visco và tơ axetat

C. tơ tằm và bông

D. tơ nilon-6,6 và tơ nitron

Câu 31:

Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (Lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là:

A. 0,1

B. 0,05

C. 0,75

D. 0,8

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:

Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:

A. Ba2+, Cr3+, Fe2+, Mg2+.

B. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+.

C. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.

D. Mg2+, Fe3+, Cr3+,Cu2+.

Câu 33:

Cho sơ đồ phản ứng:

XC9H8O2+TY+MZxt+N  metyl acrylat.

Tên gọi của X là

A. phenyl metacrylat

B. phenyl acrylat

C. benzyl acrylat

D. benzyl axetat

Câu 34:

Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10,2

B. 9,7

C. 5,8

D. 8,5

Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm  tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X có thể làm mất màu nước brom

B. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro

C. X có đồng phân hình học cis-trans

D. Có thể điếu chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic

Câu 36:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 113

B. 95

C. 110

D. 103

Câu 37:

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25

B. 15

C. 40

D. 30

Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là:

A. 49,66 gam

B. 52,20 gam

C. 58,60 gam

D. 46,68 gam

Câu 39:

Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 g hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 g E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

A. 10%.

B. 15%.

C. 20%.

D. 25%.

Câu 40:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 29,4 gam

B. 31,0gam

C. 33,0gam

D. 41,0gam