Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3

B. Nhúng thanh Ag vào dung dịch Cu(NO3)2

C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3

D. Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2

Câu 2:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. glucozo

B. fructozo

C. tinh bột

D. saccarozơ

Câu 3:

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là

A. 15

B. 14

C. 13

D. 12

Câu 4:

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. K

B. Na

C. Ca

D. Ag

Câu 5:

Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 6:

Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là

A. FeCl3, Na

B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl

C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3

D. FeCl2, NaCl

Câu 7:

Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là

A. C2H3COOCH3

B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOC2H3

Câu 8:

“Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

A. glucozơ

B. tinh bột

C. Fructozơ

D. saccarozơ

Câu 9:

Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly

B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure

C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ

D. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly

Câu 10:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.

(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 11:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

A. glucozo, saccarozo và fructozo

B. fructozo, saccarozơ và tinh bột

C. glucozo, tinh bột và xenlulozo

D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo

Câu 12:

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại

A. phản ứng thủy phân

B. phản ứng trao đổi

C. phản ứng oxi hoá - khử

D. phản ứng phân hủy

Câu 13:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 29,35%.

B. 59,75%.

C. 70,65%.

D. 40,25%.Chọn đáp án A.

Câu 15:

Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-C3H4-COOH

C. H2N-C3H6-COOH

D. H2N-CH2-COOH

Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Các chất X và T lần lượt là

A. FeO; dung dịch NaNO3

B. Fe2O3; dung dịch Cu(NO3)2

C. FeO; dung dịch AgNO3

D. Fe2O3; dung dịch AgNO3

Câu 17:

Alanin có công thức là

A. H2N-CH2CH2COOH

B. C6H5-NH2

C. H2N-CH2-COOH

D. CH3CH(NH2)-COỌH

Câu 18:

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

A. tơ tằm và tơ vinilon

B. tơ nilón-6, 6 và tơ capron

C. tơ visco và tơ xenlulo axetat

D. tơ visco và tơ nilon-6,6

Câu 19:

Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là

A. HCOO-CH=CHCH3

B. HCOO-CH2CHOC. HCOO-CH=CH2

C. HCOO-CH=CH2

D. CH3COO-CH=CH2

Câu 20:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thưởng:

(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH

(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3

(c) Cho CaO vào nước

(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 22:

Tính chất nào sau đây không phải của triolein?

A. Là chất lỏng ở điều kiện thường

B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam

C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng

D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin

Câu 23:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là

A. 6,4gam

B. 12,8gam

C. 8,2gam

D. 9,6gam

Câu 24:

Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?

A. Al

B. Mg

C. Ca

D. Fe

Câu 25:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2+NaOHX+Y 

(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3.

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag + NH4NO3.

Chất E và chất F theo thứ tự là

A. HCOONH4 và CH3COONH4

B. HCOONH4 và CH3CHO

C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4

D. (NH4)2CO3 và CH3COOH

Câu 26:

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

A. Fe, Fe2O3

B. Fe, FeO

C. Fe3O4, Fe2O3

D. FeO, Fe3O4

Câu 27:

Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)

A. 3,36 gam

B. 5,60 gam

C. 2,80 gam

D. 2,24 gam

Câu 28:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

A. 2,3-đimetylbutan.

B. butan.

C. 2-metylpropan.

D. 3-metylpentan

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phần tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.

(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bển trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 30:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là

A. 33,36 gam

B. 30,16 gam

C. 34,48 gamD. 26 gam

D. 26 gam

Câu 32:

Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:

(1) X + 2NaOH to  2Y + H2O

(2) Y + HCl Z + NaCl

Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là

A. 0,5 mol.

B. 1,0 mol.

C. 2,0 mol.

D. 1,5 mol.

Câu 33:

Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta đượ đồ thị sau

Giá trị của a là:

A. 0,15

B. 0,1

C. 0,2

D. 0,25

Câu 34:

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:

Giá trị của X là

A. 900

B. 600

C. 800

D. 400

Câu 35:

Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là

A. 23,6

B. 20,4

C. 24,0

D. 22,2

Câu 36:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.

A. 18,88gam

B. 19,33gam

C. 19,60gam

D. 18,66gam

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X

A. 15,92%

B. 22,18%

C. 26,32%

D. 25,75%

Câu 38:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đổng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

A. 8,64gam

B. 4,68gam

C. 9,72gam

D. 8,10gam

Câu 39:

Ba chất hũu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 < MX < MY < MZ). Cho hỗn hợp M gồm X, Y, Z, trong đó số mol chất X gấp 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt hoàn toàn a gam M được 13,2 gam CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng với KHCO3 dư được 0,04 mol khí. Nếu cho a gam M tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,5

B. 67,5

C. 74,5

D. 16,0

Câu 40:

X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là

A. 59,8%

B. 45,35%

C. 46,0%

D. 50,39%