Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất có liên kết ion là

A. Cl2

B. HCl

C. HClO

D. NaCl

Câu 2:

Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđro bằng phương pháp tổng hợp theo phương trình hoá học sau:   N2(k) + 3H2(k)    2NH3(k)         DH <0

Để cân bằng hoá học trên chuyển dịch theo chiều thuân ta phải

A. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất

B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất

C. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất

D.  Tăng nhiệt độ, tăng áp suấ

Câu 3:

Phương trình điện li viết đúng

A. NaCl  à Na2+ + Cl2-

B. Ca(OH)2  à Ca2+ + 2OH-

C. C2H5OH  à C2H5+ + OH

D. Cả A,B,C

Câu 4:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về tính tan của NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ

B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình

C. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2

D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và  7,8 gam K cần dùng vừa đủ  1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là

A. 50%

B. 25%

C. 75%

D. 40%

Câu 6:

Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2g kết tủa. Giá trị của V là

A. 44,8ml hoặc 313,6 ml

B. 44,8ml hoặc 224ml

C. 224ml

D. 44,8ml

Câu 7:

Khí Cl2 có màu

A. Vàng lục

B. Lục nhạt

C. Đen tím

D. Đỏ nâu

Câu 8:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

A. Vàng

B. vonfram

C. Nhôm

D. Thuỷ ngân

Câu 9:

Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

A. 13

B.  27

C. 14

D. 1

Câu 10:

Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là

A.  0,64 gam

B. 1,28 gam

C. 1,92 gam

D. 2,56 gam

Câu 11:

Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì :

A. b = 2a

B.   b > 2a

C. b < 2a

D.  b < 2a hoặc b > 2a

Câu 12:

Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là

A. 104,12 lít

B.  4,57 lít

C. 54,35 lít

D. 49,78 lít

Câu 13:

Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là

A. 2,66g

B. 22,6g

C.  26,6g

D. 6,26g

Câu 14:

Trong nước biển nói chung và nước biển Sầm Sơn nói riêng có chứa thành phần

A. NaCl

B. Al2O3

C. Fe2O3

D. CaCO3

Câu 15:

Để điều chế kim loại kiềm, ta dùng phương pháp

A.  Nhiệt luyện

B. Thuỷ luyện

C. Điện phân dung dịch

D. Điện phân nóng chảy

Câu 16:

Hòa tan  hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dich X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là

A.  0.04 mol

B. 0.05 mol

C.  0.12 mol

D. 0.06 mol

Câu 17:

Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch  hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch  là

A. 1,75 mol

B. 1,50 mol

C. 1,80 mol

D. 1,00 mol

Câu 18:

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là

A. NaCl

B. NH4Cl

C. Na2CO3

D. NaOH

Câu 19:

Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m

A. 25,6 g

B. 16,0 g

C. 19,2 g

D. 12,8 g

Câu 20:

X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M  thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là

A.  54 g

A.  54 g

C. 27 g

D. 81 g

Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là

A. 26,97%

B. 38,16%

C. 50,00%

D. 73,03%

Câu 22:

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là

A.  2,24

B. 5,6

C. 4,48

D. 2,688

Câu 23:

Kim loại tác dụng với cả dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua là

A. Fe

B.  Cu

C. Zn

D.  Ag

Câu 24:

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi

A.  Khối lượng riêng của kim loại

B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại

C. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại

D. Tính chất của kim loại

Câu 25:

Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 110,95

B. 81,55

C.  89,54

D. 94,23

Câu 26:

Kim loại tan trong dung dịch HCl là

A. Cu

B.  Fe

C. Ag

D. Au

Câu 27:

Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 28:

Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là

A. C4H6

B. C4H8

C. C4H10

D. C3H8

Câu 29:

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch Br2 trong CCl4, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac?

A. But-2-in

B.  Propin

C. Etilen

D. Propan

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%.  Vậy giá trị của a tương ứng là:

A. 11,7 gam

B. 10,7 gam

C. 9,7 gam

D. 12,7 gam

Câu 31:

Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 đi qua bột Ni, nung nóng. Dẫn sản phẩm  từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 0,02 mol hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 bằng 4,5. Khối lượng bình brom tăng là

A.  0,40g

B. 0,58g

C. 0,62g

D.  0,76g

Câu 32:

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A.  KCl

B. NaOH

C. CH3COOH

D. HCl

Câu 33:

Dung dịch nào sau đây không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A.  Fomalin

B.  Etilen glicol

C. Glixerol

D. Giấm ăn

Câu 34:

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 35:

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 55%

B.  50%

C. 62,5%

D.  75%

Câu 36:

Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là

A.  91,8 gam

B. 58,92 gam

C. 55,08 gam

D. 153 gam

Câu 37:

Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất

A. Axit

B. Este

C. Ancol

D. Andehit

Câu 38:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. Tinh bột

B. Xenlulozơ

C.  Saccarozơ

D.  glucozơ

Câu 39:

Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là

A. 33

B. 36

C.  30

D. 39

Câu 40:

Dãy gồm các chất đều làm xanh quỳ tím ẩm là

A. anilin, amoniac, glyxin

B. metylamin, alanin, amoniac

C. etylamin, anilin, alanin

D.  metylamin, lysin, amoniac

Câu 41:

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thuỷ phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1:3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp Z thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a:b là

A. 1:

B.  1:2

C. 2:1

D. 2:3

Câu 42:

Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là

A. 0,32 và 23,45

B. 0,02 và 19,05

C. 0,32 và 19,05

D. 0,32 và 19,49

Câu 43:

Polime không phải thành phần chính của chất dẻo là

A. Poli acrilonitrin

B. Poli stiren

C. Poli (metyl metacrylat)

D. Polietilen

Câu 44:

Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđêhit; (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3; (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ; (6)  Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac; (7)  Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên; (8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol. Số phát biểu luôn  đúng

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 45:

Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%; (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương; (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit; (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm; (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói; (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím; (7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Số nhận xét đúng

A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Câu 46:

Đốt cháy một ankan trong oxi người ta thấy tổng số mol các chất tham gia phản ứng bằng tổng số mol các chất sản phẩm. Ankan đó

A. metan

B.  etan

C. propan

D. butan

Câu 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là

A.  35,1 %

B. 43,8 %

C. 46,7 %

D. 23,4 %

Câu 48:

Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

A. IV > I > III > II

B. IV > III > I > II

C. II > III > I > IV

D. I > II > III > IV

Câu 49:

Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 50:

Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH,  C4H8(NH2)2,  HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 8,2

B.  5,4

C. 8,8

D. 7,2