Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
A.
B. Al, Zn, Fe, Cu
C.
D.
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là
A. Ngửi.
B. Đốt thử.
C. Thuỷ phân.
D. Cắt
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
B. Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các hợp chất Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 có tính lưỡng tính.
B. Khi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hết, thu được dung dịch trong suốt.
C. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
D. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Cho Fe tác dụng với dung dịch loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể tạo thành khí Y; cho tinh thể tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A.
B.
C. .
D.
Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CaO.
B. .
C. .
D. MgO
Phản ứng thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng tách.
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết trong phân tử. X tác dụng với (dư) sinh ra khí có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Chất/ thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag↓ | Không có kết tủa | Ag↓ |
Cu(OH)2lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam |
Nước brom | Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện | Mất màu nước brom | Không mất màu nước brom | Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ
B. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic
C. Phenol, glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.
Cho sơ đồ điều chế trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế ?
A. là axit yếu hơn nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
A.
B.
C.
D.
Khi sản xuất từ và đặc, nóng trong sản phẩm khí tạo ra có lẫn 2 tạp chất là và . Hóa chất được chọn để loại bỏ hai tạp chất khí đó là
A. dung dịch dư.
B. dung dịch dư.
C. nước brom dư.
D. nước vôi trong dư.
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí và
A.
B.
C.
D. HCOOH.
Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là
A. CnH2n-4 O2
B. CnH2n-8O2
C. CnH2n-8O2
D. CnH2n-6O2.
Cho bột Fe vào dung dịch dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các
A.
B.
C.
D.
Cho dung dịch các chất sau:
Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:
A.
B.
C.
D.
Cho các chất: đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
D. (3), (2), (1), (4), (5), (6).
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s22s22p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
(5) Số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của cacbon lần lượt là +4 và -4.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho dãy các chất:
Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Cho các phản ứng sau:
Khí E là chất nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A.
B.
C.
D.
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và phản ứng hết với dung dịch loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của . Số mol có trong Y là
A. 0,50 mol.
B. 0,78 mol.
C. 0,54 mol.
D. 0,44 mol.
Hấp thụ hết V lít (đktc) vào 100 ml dung dịch T gồm NaOH 0,2M và 0,1M, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dư, thu được b mol kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư, thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 11,2 lít
D. Đáp án khác
Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc). Giá trị V l
A. 2,24.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 6,72.
Trong các phản ứng sau:
Các phản ứng có đồng thời cả kết tủa và khí là
A. (2), (5), 6.
B. (1), (3), (6).
C. (2), (3), (5).
D. (2), (5).
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm trong đó tổng khối lượng và là 109,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol là
A. 9.
B. 3,375.
C. 6,75.
D. 4,5
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol , y mol , 0,1 mol và . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch 0,9M tác dụng với dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 51,28 gam.
B. 62,91 gam.
C. 46,60 gam.
D. 49,72 gam.
Cho hỗn hợp gồm a (mol) Mg và b (mol) Fe vào dung dịch chứa c (mol) , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là
Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là
A. 75,9375.
B. 135.
C. 108.
D. 60,75.
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.
C. Chất Y và Z hòa tan được ở nhiệt độ thường.
D. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.
Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức phản ứng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M, giải phóng khí . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, (đktc) có tỉ khối hơi đối với là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95.
B. 20,00.
C. 20,45.
D. 17,35.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?
A. 31%.
B. 22%.
C. 27%.
D. 35%.
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol , thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,28.
B. 0,40.
C. 0,36.
D. 0,32.
X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hỗn hợp X gồm Al, , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và . Tỉ khối của T so với là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95.
C. 80,75.
D. 139,50.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và . Tỉ khối của Z so với là 16. Giá trị của m là
A. 1,080.
B. 4,185.
C. 5,400.
D. 2,160.
Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este E tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp D gồm muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,81.
B. 3,7.
C. 3,98.
D. 4,12.