Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nhận xét nào sau đây sai?
A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
B. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A.
B.
C.
D.
Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?
A.
B. .
C. KCl.
D. Al.
Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là
A. Dung dịch đặc nguội.
B. Dung dịchdư.
C. Dung dịch loãng.
D. Dung dịch .
Cho sơ đồ sau: . Với là các hợp chất của natri. Vậy có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A.
B.
C. .
D.
Khí do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg thì
A. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.
B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.
C. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.
D. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.
Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. .
B. .
C.
D.
Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no.
B. no hoặc không no.
C. thơm.
D. mạch hở.
Điều nào sau đây là chưa chính xác?
A. Bất cứ một anđehit đơn chức nào khi tác dụng với lượng dư dung dịch cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi số mol anđehit đã dùng.
B. Công thức tổng quát của một anđehit no, mạch hở bất kỳ là (k: số nhóm –CHO).
C. Một anđehit đơn chức mạch hở bất kỳ, cháy cho số mol nhỏ hơn số mol phải là một anđehit chưa no.
D. Một ankanal bất kỳ cháy cho số mol luôn bằng số mol .
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:
Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhấ
A. T.
B. X.
C. Y.
D. Z.
Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
A. Natri hiđroxit.
B. Quì tím
C. phenol phtalein.
D. natri clorua.
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch
A. axetilen.
B. etan.
C. isobutan.
D. etilen.
Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
So sánh tính chất của fructozơ, saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ
(1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương.
(3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH.
(4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol bằng nhau.
So sánh sai là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Este X mạch hở có công thức phân tử , được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A.
B. .
C.
D. HCOOH.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
(d) Hỗn hợp Cu và (tỉ lệ 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C..
D. 2.
Cho các phản ứng sau:
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
A. dung dịch NaOH và nước
B. dung dịch NaCl và nước.
C. dung dịch amoniac và nước.
D. dung dịch HCl và nước.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt.
(2) Khí CO rất độc. Khi thở phải khí CO, nó kết hợp với chất hêmôglôbin (hồng cầu) trong máu thành một hợp chất bền, làm cho hêmôglôbin mất tác dụng vận chuyển oxi từ phổi đến các tế bào.
(3) Cacbon monooxit là oxit trung tính và có tính khử mạnh.
(4) Khí than ướt chứa trung bình khoảng 44% CO, khí than khô chứa trung bình khoảng 30% CO.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Y, Z, T.
B. X, Y, Z, T.
C. X, Y, T.
D. X, Y, Z.
Cho hỗn hợp X gồm và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm:
A.
B.
C.
D.
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc ). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, trong dung dịch . Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol đã phản ứng là
A. 0,5 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,4 mol.
Cho 3,36 lít khí (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,55.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch đặc, bình 2 đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 220,64.
B. 232,46.
C. 318,549.
D. 231,672.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 14,8 gam.
B. 17,2 gam.
C. 18,0 gam.
D. 12,0 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch .
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí .
(f) Sục khí vào dung dịch .
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được gam X và gam Y. Đốt cháy hoàn toàn gam Y cần 8,4 lít (đktc), thu được 13,2 gam , 6,3 gam và 1,23 lít ở , 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị ?
A.
B.
C.
D.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, , Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí . Sục khí đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 22,4.
B. 21,4.
C. 24,2.
D. 24,1.
Cho kim loại M tan vừa hết trong dung dịch nồng độ 9,8%, thu được dung dịch chứa muối với nồng độ là 15,146% và có khí thoát ra. Vậy kim loại M là
A. Mg.
B. Ni.
C. Zn.
D. Fe.
Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 44,17%.
B. 47,41%.
C. 53,58%.
D. 55,83%.
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 172.
C. 220.
D. 156
Cho hỗn hợp X gồm muối A và B tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam.
B. 2,12 gam.
C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm , thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho dư vào dung dịch Z, thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ phần trăm của trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5%.
B. 7%.
C. 8%.
D. 9%.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng . Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30,0.
B. 28.
C. 35,0.
D. 32
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và (tỉ khối so với bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn và khí . Cho khí hấp thụ vào dung dịch dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí (tỉ khối so với bằng 7,5). Hoà tan bằng dung dịch (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của Nếu cho X tác dụng với dung dịch (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của trong X là
A. 48%.
B. 40%.
C. 16%.
D. 32%.
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch lấy dư, thu được 0,11 mol . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol và m gam . Giá trị của m là
A. 8,82.
B. 10,68.
C. 14,35.
D. 6,21.
Hỗn hợp X gồm trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch đặc nóng (dư), thu được 8,736 lít (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,15.
B. 43,08.
C. 42,79
D. 45,14
Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion . Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,84.
B. 6,84.
C. 5,92.
D. 14,94.
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng , T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí , thu được 22,4 lít (đktc) và 16,2 gam . Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít (đktc) và m gam . Giá trị của m gần nhất với
A. 29,68.
B. 30,70.
C. 28,80.
D. 18,91.
Cho 18 gam hỗn hợp X gồm và (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm . Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là
A. .
B. .
C.
D. .