Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là

A. 3.

B. 4. 

C. 5.

D. 2.

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

A. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.

C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

D. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.

Câu 3:

Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

 

X

Y

Z

T

Tính tan (trong nước)

tan

không tan

không tan

tan

Phản ứng với dung dịch NaOH

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

có xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

Phản ứng với dung dịch Na2SO4

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

phản ứng tạo kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là:

A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.

C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.

D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.

Câu 4:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2.

B. Ca + 2HClCaCl2 + H2.

C. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.

D. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.

Câu 5:

Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

A. Al2O3, CO2, dung dch NaHCO3, dung dch ZnCl2, NO2.

B. CO, H2S, Cl2, dung dch AlCl3, C6H5OH.

C. NO, dung dch Cu(NO3)2,dung dch NH4Cl, dung dch HCl.

D. Dung dch NaAlO2, Zn, S, dung dch NaHSO4

Câu 6:

Kim loại  có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 

A. Fe. 

B. Mg. 

C.  Cu.

D. Ni.

Câu 7:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X:

Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với mấy chất trong số các chất sau: CaCO3, Fe(OH)2, Fe2O3, Cu, FeS2, Fe, Cr, FeNO32, Al, Ag, Fe3O4

A. 6.

 B. 4.

C. 5.

D. 7.

Câu 8:

Trong các hợp chất sau:

CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CH5NO3; CH8O3N2; CH2O3

Số chất hữu cơ hữu cơ là

A. 8.

B. 7.

C. 5.

D. 6

Câu 9:

Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với

A. AgNO3/NH3.

B. NaHCO3.

C. C2H5OH.

D. C2H5ONa.

Câu 10:

Cho các phát biểu sau :

(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.

(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 1.

C. 3.                      

D. 2.

Câu 11:

Cho biết phản ứng N2k+3H2k2NH3k là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ H2N2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

A. (2), (4).

B. (1), (3).

C. (2), (5).

D. (3), (5).

Câu 12:

Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau:

Phản ứng với

X

Y

Z

Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa vàng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

DD brom

Mất màu

Mất màu

Không mất màu

A. CHCH; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH3.

B. CH3–CC–CH3; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH2–CH3.

C. CHC – CH3; CH2=CH–CH3; CH3–CH3.

D. CH2=C=CH2; CH2=CH–CH3; CH3–CH2–CH3.

Câu 13:

Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?

A. 2-metylpropan-1-ol.

B. 2-metylbutan-1-ol.

C. 3-metylbutan-2-ol

D. butan-1-ol.

Câu 14:

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. etyl axetat.

B. tinh bột.

C. saccarozơ.        

D. glucozơ.

Câu 15:

Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

(1) CH3COOC2H5 + NaOH             (2) HCOOCH=CH2 + NaOH      (3) C6H5COOCH3 + NaOH   (4) HCOOC6H5 + NaOH             (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH   (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH 

Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 16:

Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.

B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.

C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.

D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

Câu 17:

Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: 

SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2SO43

Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện

A. 8.

B. 6.

C. 7. 

D. 5

Câu 18:

Chất nào sau đây không phải là polime?

A.  Triolein.          

B.  Protein.

C. Thủy tinh hữu cơ. 

D. Xenlulozơ.

Câu 19:

Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 3.

B. 4

C. 2.

D. 1.

Câu 20:

Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch  loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 2,0.

B. 3,8. 

C. 3,2.

D. 1,8.

Câu 21:

Có các nhận xét sau

(1) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

(2) Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn.

(3) Đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc.

(4) Đường glucozơ (rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4đặc (98%). 

(5) Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 2. 

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, FeNO32, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al

 số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

A. 6.

B. 7. 

C. 4.

D. 5.

Câu 23:

Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

B. Dung dịch NaOH đặc.

C. Dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4đặc.

Câu 24:

Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:

- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.

- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.

- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.                  

X, Y, Z lần lượt là

A. Al2SO42, BaCl2, Na2SO4.

B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.

C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.

D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 1,15.

B. 1,25.

C. 1,05.

D. 0,95.

Câu 26:

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

A.  4,0.

B. 2,0.

C. 6,0.

D. 8,0.

Câu 27:

Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với

A. 29,68. 

B. 30,70.

C. 28,80.

D. 18,91.

Câu 28:

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,65.

B. 7,45.

C. 6,25

D. 3,45.

Câu 29:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm -CH2-. Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là

A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3.

B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.

D. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2.

Câu 30:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α- amino axit) mạch hở là

A. 4.

 B. 6.

C. 7.  

D. 5.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?

A. 21,952.  

B. 21,056.

C. 20,384.

D. 19,6.

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 cần dùng 0,6 mol O2, thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là bao nhiêu

A. 2,8 mol.

B. 2,0 mol. 

C. 2,4 mol.

D. 1,6 mol.

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 41,8.

B. 47,6.

C. 28,5.

D. 25,5.

Câu 34:

Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 16,32.

B. 27,2.                

C. 21,76. 

D. 13,6.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, FeNO33 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30.

B. 35.

C. 20. 

D. 40.

Câu 36:

Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít  (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là

A. 11,25.

B. 12,34.

C. 13,32.

D. 14,56.

Câu 37:

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 162 gam.

B. 108 gam.

C. 432 gam.

D. 162 gam.

Câu 38:

Dung dịch X chứa AlCl3, HCl và MgCl2, trong đó số mol MgCl2 bằng tổng số mol HCl và AlCl3. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:

Dung dịch X chứa  AlCl3 , HCl và MgCl2 ,trong đó số mol  MgCl2 (ảnh 1)

Với x1 + x2=0,48. Cho m gam AgNO3 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của m1 là

A. 55,965.

B. 58,835.

C. 111,930.

D. 68,880.

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 43,33%.

B. 18,39%.

C. 20,72%.  

D. 27,58%.

Câu 40:

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là

A. 5,80.

B. 5,44.

C. 6,14. 

D. 6,50.