Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
A. Al.
B. Au.
C. Cu.
D. Ag.
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. protein.
D. saccarozơ.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
A. sự tăng nồng độ khí .
B. mưa axit.
C. quá trình sản xuất gang thép.
D. hợp chất CFC (freon)
Cho luồng khí (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO.
D. Cu, Fe, Zn, MgO.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit bền bảo vệ.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là
A. HCl.
B.
C. .
D. .
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và đặc, nguội.
- Y tác dụng được với HCl và đặc nguội, không tác dụng với NaOH.
- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là
A. Zn, Mg, Al.
B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg.
D. Fe, Mg, Zn.
Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì?
A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
B. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
C. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch trong (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch HCl. Công thức của X là
A. .
B. .
C. .
D. HCHO.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xenlulaza.
(b) Dung dịch của glyxin và anilin trong đều không làm đổi màu quì tím.
(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với (xúc tác Ni, đun nóng).
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:
Các khí X, Y, Z, T lần lượt là:
A.
B. .
C. .
D. .
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí và khí ?
A. So sánh khối lượng riêng.
B. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí tham gia phản ứng cháy.
C. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
D. Sự thay đổi màu của nước brom.
Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. .
B. KOH.
C. .
D. HCl.
Chất khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là
A. fructozơ.
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. mantozơ
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. HCOOH.
B.
C. .
D. .
Cho các phát biểu sau:
(1) có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
(4) được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(5) Ở trạng thái cơ bản, kim loại crom có 6 electron độc thân.
(6) là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và a mol khí thoát ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch X là
A.
B.
C.
D. .
Chất X có công thức phân tử . Biết rằng:
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO.
B.
C.
D. .
Chất Phát biểu nào sau đây sai?
A. Isoamyl axetat là este không no.
B. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
C. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch | (1) | (2) | (4) | (5) |
(1) |
| khí thoát ra | có kết tủa |
|
(2) | khí thoát ra |
| có kết tủa | có kết tủa |
(4) | có kết tủa | có kết tủa |
|
|
(5) |
| có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. H2SO4, NaOH, MgCl2.
B. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành và có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol và 2 mol .
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
C. Đun Z với dung dịch đặc ở 170oC thu được anken.
D. Chất Y tan vô hạn trong nước.
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, , Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí và dung dịch X. Cho dung dịch dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,08.
C. 0,12.
D. 0,06.
Dung dịch X có chứa 0,3 mol ; 0,1 mol ; 0,05 mol ; 0,2 mol và x mol . Cô cạn dung dịch X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6.
B. 53,7.
C. 48,9.
D. 44,4.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 72,08%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 27,92%.
Đun 1 mol hỗn hợp và (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với đặc ở 140oC, thu được m gam ete. Biết hiệu suất phản ứng của là 60% và của là 40%. Giá trị của m là
A. 53,76 gam.
B. 19,04 gam.
C. 23,72 gam.
D. 28,4 gam.
Cho hỗn hợp gồm và vào dung dịch loãng dư, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y ?
A.
B. .
C. .
D.
Amino axit X trong phân tử có một nhóm và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam . Giá trị của m là
A. 34,8.
B. 34,5.
C. 34,6.
D. 34,3
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là . Đun nóng nhẹ 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng , thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch dư trong thu được 43,2 gam kết tủa. Hỏi cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thu được tối đa bao nhiêu lít (ở đktc)?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử . Từ X thực hiện các phản ứng:
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. .
B.
C.
D.
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử . Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420.
B. 480.
C. 960.
D. 840.
Cho hỗn hợp gồm và tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol , thu được dung dịch X (không chứa ) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol . Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng khôi đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,0.
B. 21,0.
C. 18,0.
D. 20,0.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở , ( ít hơn một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng ; ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol . Phân tử khối của là
A. 387.
B. 303.
C. 402.
D. 359.
Hỗn hợp X gồm . Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng còn lại bằng 6% lượng trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được gam chất rắn. Giá trị của là
A. 4,6048.
B. 4,7224.
C. 4,9216.
D. 4,5118.
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam ; 56,1 gam và 14,85 gam . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 12.
B. 6.
C. 10.
D. 8.
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, , Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%.
B. 14,228%.
C. 15,112%.
D. 16,334%.
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08.
B. 0,6 và 8,96.
C. 0,6 và 9,24.
D. 0,5 và 8,96.
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí cacbonic và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với khí hidro là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 43,5%.
B. 46,5%.
C. 41,5%.
D. 48,0%.