Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng.

B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li.

C. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn.

D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

Câu 2:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ nilon-6.

B. Tơ tằm.

C. Tơ nitron. 

D. Tơ nilon-6,6.

Câu 3:

Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau:

X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, MgO.  

B. Al2O3, MgO, Fe3O4, Fe2O3.

C.  Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, MgO.

D. Al2O3, Fe3O4, MgO, Fe2O3

Câu 4:

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường?

A. Ag.                  

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

Câu 5:

Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

A. không có phản ứng xảy ra.

B. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.

C. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.

D. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.

Câu 6:

Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

A. CO2.  

B. CO.

C. NH3.

D. H2S.

Câu 7:

Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5PO43OH thành Ca5PO43F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5PO43F

A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.

B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.

C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.

D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.

Câu 8:

Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 9:

Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là C2H3O3n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là

A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.

B. Trong X có 3 nhóm hiđroxyl.

C. n = 2.

D. Khi cho Na2CO3 vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1.

Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn.

(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.

(e) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(g) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4. 

C. 5.

D. 2

Câu 11:

Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

      N2 + 3H2  2NH3 H=-92kJ/mol  

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (2), (4), (5)

D. (2), (3), (4), (5).

Câu 12:

Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ?

A. Có 5 chất có khả năng làm mất màu dung dịch kali pemanganat.

B. Có 1 chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

C. Cả 6 chất đều có khả năng tham gia phản ứng cộng.

D. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

Câu 13:

Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử  là

A. 2.

B. 5. 

C. 6.

D. 7.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.

D. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

Câu 15:

Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là

A. CH3COOH=CH2.

 B. CH3COOH = CH-CH3.

C. HCOOCH3.

D. HCOOCH=CH2.

Câu 16:

Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl2?

A. H2SO4 (loãng).

B. CuCl2.               

C.  HCl.

D. AgNO3.

Câu 17:

Cho các chất:

Al, AlCl3, ZnOH2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, FeNO32

Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là

A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 18:

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 19:

Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch có chứa a mol BaOH2, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. HNO3, KHSO4, Na2CO3 và CaOH2.

B. KHSO4, Na2CO3, CaOH2 và NaCl.

C. HCl, Na2CO3, NaCl và CaOH2.

D. HNO3, KHSO4, MgNO32 và CaOH2.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 21:

X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 134.

B. 124. 

C. 142.

D. 156.

Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, anilin.

(b) Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

(c) Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, PE, tơ nilon-6,6.

(d) Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 23:

Khi làm thí nghiệm với SO2CO2, một học sinh đã ghi các kết luận sau:

(1) SO2 tan nhiều trong nước, CO2 tan ít.

(2) SO2 làm mất màu nước brom, còn CO2 không làm mất màu nước brom.

(3) Khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tạo kết tủa.

(4) Cả hai đều là oxit axit.  

Trong các kết luận trên, các kết luận đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 24:

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là

A. 0,672 lít.

B. 0,896 lít.

C. 0,504 lít.

D. 0,784 lít.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm  amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với T = nCO2nH2O thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?

A0,5T1

B0,4<T<1

C0,5T<1

D. 0,4T1

Câu 27:

Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol) là

A. 100 ml.

B. 200 ml.

C. 400 ml. 

D. 300 ml.

Câu 28:

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 224.

B. 168.

C. 280.

D. 200.

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức CnH2n-4O2), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

A. m=1,25V-7x9

B. m=2,5V-7x9

C. m=1,25V-9x7

D. m=1,25V+7x9

Câu 30:

Ứng với công thức phân tử C8H8O2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH?

A. 7.

B. 10.

C. 8.

D. 9.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là:

A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5

B. CH2=CHCH2COOCH3­và C2H5COOCH3.

C. CH2=CHCH2COOCH3­ và C2H5COOCH3.

D. CH2=CHCOOC2H5­ và CH3COOC2H5.

Câu 32:

Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, Al2O3, Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan vừa đủ trong 140 gam dung dịch H2SO4 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp 2 khí H2SO2 có tỉ khối so với He là 10,833. Phần dung dịch thu được đem cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 45,52 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,40.

B. 27,15.

C. 32,00. 

D. 28,00.

Câu 33:

Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x %. Giá trị của x là

A. 34,20.

B. 8,55.

C. 17,10.

D. 68,40.

Câu 34:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol CuNO32, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là

A. 1,00.

B. 1,20.

C. 0,60.

D. 0,25.

Câu 35:

Cho 87,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeNO32, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,425 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 516,125 gam muối sunfat trung hòa và 8,12 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 365/58. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 13%.

B. 11%.

C. 12%.

D. 10%.

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?

A. 6,162.

B. 5,846.

C. 5,688.

D. 6,004.

Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A. 31,5.

B. 28,1.

C. 33,1.

D. 36,3.

Câu 38:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị x + y bằng

A. 163,2.

B. 162,3.

C. 132,6.

D. 136,2.

Câu 39:

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

A. 49,43%.

B. 58,37%.

C. 98,85%.

D. 40,10%.

Câu 40:

Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 2,135.

B. 3,255.

C. 2,695.

D. 2,765.