Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?

A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.

B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.

C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.

D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2SO43 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.

Câu 2:

Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

A. Polietilen.

B. Poliacrilonitrin.

C. Poli(vinyl clorua).

D. Poli(vinyl axetat).

Câu 3:

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây ?

A. Nước cất.

B. Nước mưa.

C. Dung dịch H2SO4 loãng. 

D. Nước muối loãng

Câu 4:

Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Tính dẻo.

B. Tính dẫn điện và nhiệt

C. Ánh kim.

D. Tính cứng.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.

B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.

D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính.

Câu 6:

Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí

A. FeNO32

B. NaNO3

C. AgNO3

D. FeNO33

Câu 7:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hoá học điều chế khí Z là

A. 4HClđ+ MnO2Cl2+MnCl2+2H2O

B. 2HCldd + ZnH2+ZnCl2

C. H2SO4 đ+ Na2SO3 rSO2+Na2SO4+H2O

D. Ca(OH)2 dd +2NH4Clr2NH3+CaCl2 +2H2O

Câu 8:

Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là

A. CH3COOCH3.

B. CH3OCHO

C. CH3COOH

D. HOCH2CHO

Câu 9:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau: 

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. T có thể cho phản ứng tráng gương

B. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.

C. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.

D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.

Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11:

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :

X + Ykhông xy ra phn ng;X + Cukhông xy ra phn ng;Y + Cukhông xy ra phn ng;X + Y + Cuxy ra phn ng.

X, Y là muối nào dưới đây?

A. NaNO3 và NaHCO3

B. NaNO3 và NaHSO4

C. FeNO33 và NaHSO4

D. MgNO32và KNO3

Câu 12:

Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z phù hợp là

A. etilen, axitilen, metan.

B. stiren, toluen, benzen.

C. axetilen, etilen, metan.

D. toluen, stiren, benzen.

Câu 13:

Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Tinh bột dễ tan trong nước.

B. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.

C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

Câu 15:

Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. Kim loại Na.

B. Dung dịch NaOH, đun nóng.

C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

D. H2 (xúc tá Ni, đun nóng).

Câu 16:

Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

A. O2.

B. dd CuSO4.

C. dd FeSO4.

D. Cl2.

Câu 17:

Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

A. Ba(OH)2.

B. KOH

C. Al.

D. MgO.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.

B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.

C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(1) CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.

(2) Canxi cacbonat CaCO3 tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.

(3) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...

(4) Natri hiđrocacbonat NaHCO3 được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3còn được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4

C. 1.

D. 3.

Câu 20:

Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?

A. Hoạt động của núi lửa.

B. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp.

C. Khí thải của các phương tiện giao thông.

D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

Câu 21:

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuNO32 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra.

A. 2,4 

B. 0,32

C. 1,6.

D. 0,64.

Câu 22:

Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:

A. 12.

B. 6.

C. 9.

D. 15.

Câu 23:

Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

(a) Fe3O4 v Cu 1:1              (b) Sn va Zn 2:1        (c) Zn va Cu 1:1      (d) Fe2SO43 va Cu 1:1          (e) FeCl2 va Cu 2:1                 (g) FeCl3 va Cu 1:1 

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 24:

Các chất khí X, Y, Z, R, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:

(1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.

(2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric.

(3) Nhiệt phân kali clorat, xúc tác mangan đioxit.

(4) Nhiệt phân quặng đolomit.

(5) Đốt quặng pirit sắt.

Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 25:

Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là

A. 80.

B. 45.

C. 72.

D. 30.

Câu 26:

Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là

A. 0,35.

B. 0,2.

C. 0,25.

D. 0,3

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7.

B. 12,5.

C. 21,8.

D. 15.

Câu 28:

Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối Y và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

A. 7,168 lít.

B. 11,760 lít.

C. 3,584 lít.

D. 3,920 lít.

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch không phân nhánh Y. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 7.

B. 1.

C. 6.

D. 4.

Câu 30:

Cho dãy các chất sau: fructozơ, vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, glyxin và etanol. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 4 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

B. Có 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

Câu 31:

X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là

A. 8,6.

B. 6,8.

C. 6,6.

D. 7,6.

Câu 32:

Nhiệt phân hỗn hợp X gồm CuNO32AgNO3 thu được m gam hỗn hợp khí A và m + 15,04 gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân CuNO32 và AgNO3 theo thứ tự là

A. 25% và 50%.

B. 50% và 25%.

C. 40% và 60%.

D. 60% và 40%.

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCHOHCHOCH3CHOHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là

A. 31,16%.

B. 24,92%.

C. 12,46%.

D. 15,58%.

Câu 34:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 3,86A, trong thời gian t giây, thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 42,2 gam chất rắn Y. Giá trị của t là

A. 2500  

B. 5000.

C. 3000.

D. 3600.

Câu 35:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

Giá trị của a là 

A. 0,50 mol.

B. 0,45 mol.

C. 0,35 mol.

D. 0,40 mol.

Câu 36:

Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của  x là

A. 107,6.

B. 161,4.

C. 158,92.

D. 173,4.

Câu 37:

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2OCO2 là bao nhiêu gam?

A. 6,10.

B. 5,22.

C. 5,92.

D. 5,04.

Câu 38:

Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A;

Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9.

B. 8.

C. 8,5.

D. 9,5.

Câu 39:

Thủy phân m gam hỗn hợp T gồm 1 tetrapeptit X và 1 pentapeptit Y (X và Y đều mạch hở, chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+15,8) gam hỗn hợp muối M. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Z đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là

A. 50,92%.

B. 35,37%.

C. 58,92%            

D. 46,94%.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều có một nhóm -NH2 trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z). Cho 52,8 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 66 gam muối. Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được 67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là

A. 55,68%.

B. 33,52%.

C. 66,48%.

D. 44,32%.