Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho phương trình phản ứng:  KOH + HCl  → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là 

A. OH- + H+ → H2O

B. K+ + Cl- → KCl

C. OH- + 2H+ → H2O

D. 2OH- + H+ → H2O

Câu 2:

Nhiệt phân muối Mg(NO3) thu được các sản phẩm nào

A. MgO, NO, O2

B. MgO, NO2, O2

C. Mg, NO2, O2.

D. MgO, N2O, O2

Câu 3:

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

A. NO.

B. NH4NO3

C. NO2.

D. N2O5.

Câu 4:

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Câu 5:

Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6

A. 2.  

B. 5.

C. 4.

D. 3

Câu 6:

Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 7:

Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:

A. 3

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 8:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạC. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. HOCH2CHO, CH3COOH.

B. HCOOCH3, CH3COOH

C. CH3COOH, HOCH2CHO

D. HCOOCH3, HOCH2CHO

Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng:

(1)    X + O2 t°xt axit cacboxylic Y1

(2)    X + H2 t°xt ancol Y2

(3)   Y1 + Y2 xtt°Y3 + H2O

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:

A. anđehit acrylic

B. anđehit propionic

C. anđehit metacrylic

D. anđehit axetic

Câu 10:

Hòa tan hết 6g hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là

A. 50% Cu và 50% Ag.

B. 64% Cu và 36 % Ag.

C. 36% Cu và 64% Ag

D. 60% Cu và 40% Ag

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:

A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH.

B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2

C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH

D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.

Câu 12:

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 5,60.

B. 11,20

C. 3,36

D. 6,72

Câu 13:

Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là

A. C2H5OH, C2H5CH2OH

B. C2H5OH, C3H7CH2OH

C. CH3OH, C2H5CH2OH

D. CH3OH, C2H5OH.

Câu 14:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC3H7

C. C2H5COOCH3

D. C2H3COOCH3

Câu 15:

Công thức tổng quát của chất béo là

A. (RCOO)3C2H5

B. (RCOO)3C2H4

C. (RCOO)3C3H5

D. (RCOO)3CH3

Câu 16:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dung dịch NH3.

(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3.

C. 5

D. 6

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng với NaOH, Na

B. Phenol và anilin có tính bazơ nên chúng tác dụng với dung dịch Br2

C. Phenol và anilin đều tác dụng với dung dịch Br2 và HNO3.

D. Ancol etylic và ancol isopropylic đều bị oxi hoá bởi CuO và tạo ra anđehit

Câu 18:

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, m-crezol, mononatri glutamat. Trong các chất này, số chất tác dụng  được với dung dịch NaOH là:

A. 6.  

B. 4. 

C. 5

D. 7

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amilopectin là polime mạch không phân nhánh

B. Đồng trùng hợp là quá trình có giải phóng những phân tử nhỏ

C. Amino axit là hợp chất đa chức

D. Xenlulozơ là polime mạch không nhánh, không xoắn

Câu 20:

Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-Ala. Cấu tạo đúng của X là:

A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu

B. Gly-Lys-Val-Glu-Ala

C. Glu-Ala-Val-Lys-Gly

D. Glu-Ala-Gly-Lys-Val

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai

A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ

B. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp

C. NH2CH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường

D. Dung dịch lysin làm quì tím hóa hồng

Câu 22:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

A. vàng

B. vonfram

C. nhôm.

D. thủy ngân

Câu 23:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? 

A. Ca2+       

B. Ag+

C. Cu2+

D. Zn2+

Câu 24:

Phương pháp chung để điềucác kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

A. điện phân dung dịch

B. nhiệt luyện

C. thủy luyện

D. điện phân nóng chảy

Câu 25:

Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,...Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

A. NaCl

B. Ca(OH)2

C. HCl.

D. KOH

Câu 26:

Cho các chất: NaHSO3, NaHCO3, KHS, NH4Cl, AlCl3, CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là

A. 8.  

B. 7.

C. 6.

D. 5

Câu 27:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho đồng kim loại vào dung dch HNO3 đặc, nguội.

(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Đun nhẹ dung dịch NaHCO3.

(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.

(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.

Số thí nghim tạo ra chất khí là:

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 28:

X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05g muối. CTCT thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOCH(CH3)2.

C. C2H5COOCH3

D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 29:

Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55g muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 4

B. 5.

C. 3

D. 2.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8g nước. Giá trị của m là

A. 3,6.

B. 5,25.

C. 3,15.

D. 6,2.

Câu 31:

Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là

A. 12,18.

B. 8,40.

C. 7,31.

D. 8,12

Câu 32:

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,55.

B. 3,94.

C. 1,97.

D. 4,925

Câu 33:

Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là

A. 1.

B. 12.

C. 2.

D. 13

Câu 34:

Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

A. Cu

B. Zn

C. Fe.

D. Al

Câu 35:

Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là 

A. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4

B. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4

C. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4

D. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4

Câu 36:

Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là

A. 0,55.

B. 0,65.

C. 0,75.

D. 0,85

Câu 37:

Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?

A. 0,672 lít.

B. 0,784 lít.

C. 0,448 lít

D. 0,56 lít

Câu 38:

Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A. 60,87%.

B. 38,04%.

C. 83,70%.

D. 49,46%.

Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol của axit metacrylic bằng số mol của axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được 147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 40,08 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 56,04 gam

B. 57,12 gam

C. 43,32 gam.

D. 39,96 gam

Câu 40:

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 3,0.  

B. 2,5.

C. 3,5

D. 4,0.