Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, KNO3, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất điện li yếu là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4
Trong phản ứng P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O, hệ số cân bằng của HNO3 là
A. 2.
B. 5.
C. 3
D. 4
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất bị nóng lên, chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2
B. N2
C. CO2.
D. O2.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 7.
B. 6
C. 5.
D. 4.
Một dung dịch có [H+] = 1,5.10-4M. Môi trường của dung dịch là
A. axit.
B. kiềm
C. trung tính
D. không xác định được
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. phản ứng thế.
B. phản ứng cộng
C. phản ứng tách.
D. phản ứng cháy
Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbit-1-in
B. 3-metylbut-1-en
C. 2-metylbut-3-en.
D. 2-metylbut-3-in
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thỏa mãn tính chất trên là:
A. 2
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3OH
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quì tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là:
A. 2.
B. 4
C. 3.
D. 5
Nhiệt phân hoàn toàn 16,16g KNO3, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 3,584.
B. 0,896.
C. 2,688.
D. 1,792
Hòa tan hoàn toàn 12,05 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe2O3 bằng 171,5 gam dung dịch H2SO4 20% thì phản ứng vừa đủ. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 46,35 gam
B. 183,55 gam
C. 40,05 gam
D. 45,65 gam.
Cho 1,3g ankin X (chất khí ở điều kiện thường) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 12g kết tủa vàng nhạt. Vậy CTPT của X là:
A. C2H2.
B. C3H6
C. C3H4
D. C4H8.
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là:
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
A. axit etanoic
B. axit propanoic
C. axit butanoic
D. axit metanoic
So với các axit và ancol có cùng phân tử khối hoặc cùng số cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước
A. thấp hơn.
B. cao hơn
C. bằng nhau
D. không xác định được
Cho các este: benzyl fomat (1); vinyl axetat (2); tripanmitin (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (3), (4), (5).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit và đều dễ kéo thành sợi sản xuất tơ
Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối, nhận xét nào sau đây đúng:
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Chất có công thức phân tử C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6; tơ enang hay tơ nilon-7, tơ lapsan hay poli(etylen-terephtalat). Số tơ thuộc loại tơ poliamit là:
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2
Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo ABCDE thì thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa liên kết peptit?
A. 4.
B. 5
C. 8
D. 9.
Câu nào đúng trong các câu sau: Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương.
B. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
C. sự khử ở cực âm.
D. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H2O giảm dần.
C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng
D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.
B. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
C. Tính khử các kim loại giảm dần theo thứ tự Na, K, Mg, Al
D. Trong các kim loại, Cs là kim loại mềm nhất
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính
C. Al2O3 là oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3 màu vàng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch màu xanh nhạt
C. Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng.
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh
Hợp chất nào sau đây của Fe vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?
A. FeO
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3
D. Fe2(SO4)3
So sánh nào dưới đây không đúng?
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh
D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 32,4 gam
D. 21,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin, sinh ra V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 2,24.
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290
B. 17886
C. 12300.
D. 15000.
Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,4 gam
B. 0,82 gam
C. 2,72 gam
D. 0,68 gam
Cho 7,8g kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2. Giá trị của V (đktc) là
A. 3,36
B. 10,08.
C. 5,04.
D. 4,48
Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 44,8 hoặc 313,6
B. 44,8 hoặc 224
C. 224.
D. 44,8
Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam
B. 15,98 gam
C. 16,6 gam
D. 18,15 gam
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
A. 0,4 mol
B. 1,9 mol
C. 1,4 mol
D. 1,5 mol
Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dungd ịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 126,28
B. 128,44.
C. 130,6.
D. 43,20.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,8%.
B. 30,97%.
D. 19,28%
D. 19,28%
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là
A. 62,91g
B. 49,72g.
C. 46,6g
D. 51,28g.