Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?

Câu 2:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. HCl

B. NaOH

C. NaCl

D. H2SO4 loãng

Câu 3:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm?

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon thuộc loại nào sau đây thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau?

A. Ankan

B. Anken

C. Ankin

D. Ankadien

Câu 5:

Điện phân dung dịch CaCl2, ở catot thu được khí

A. HC1

B. H2

C. O2

D. Cl2

Câu 6:

Hiệu ứng nhà kính không gây ra hậu quả nào sau đây

A. Sự nóng lên của khí hậu toàn cầu

B. Sự biến đổi thời tiết, khí hậu

C. Sự biến mất của nhiều hồ ở Bắc cực

D. Sự suy giảm tầng ozon

Câu 7:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. KOH

B. HNO3

C. CH3COOH

D. NaOH

Câu 8:

Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi?

A. Ca(OH)2

B. CaO

C. CaCO3

D. CaCl2

Câu 9:

Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử lysin là

A. 10

B. 14

C. 12

D. 16

Câu 10:

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

A. Metan

B. Etilen

C. Etan

D. Propan

Câu 11:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?

A. Vinyl axetat

B. Propyl fomat

C. Propyl axetat

D. Metyl axetat

Câu 12:

Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là

A. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O

B. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.

C. K2SO4.CrCl3.12H2O

D. K2SO4.CrCl3.24H2O

Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn 10,40 gam hỗn họp este đơn chức X và Y (Mx > My) cần dùng vừa hết 200 gam dung dịch KOH 4,2% thu được 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 1 ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5

B. CH3COOCH3

C. HCOOCH3

D. HCOOC2H5

Câu 14:

Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là

A. 93,0

B. 80,4

C. 67,8

C. 4,86 gam

Câu 15:

Chất nào dưới đây không tan trong nước?

A. Glyxin.

B. Saccarozơ.

C. Etylamin

D. Tristearin

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3

B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK

C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+

D. Amophot là hỗn hợp các muối NH42HPO4KNO3

Câu 17:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lý, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần trăm theo khối lượng FeCO3 trong quặng là

A. 12,18%.

B. 60,9%.

C. 24,26%.

D. 36,54%

Câu 18:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.     

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19:

Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOCH3; 0,02 mol ClH3NCH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 280

B. 160

C. 240

D. 120

Câu 20:

Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có thể thay CH3COONa và NaOH bằng CH3COOK và KOH

B. Khí metan trong thí nghiệm trên được thu bằng cách dời nước

C. Nếu không đun nóng thì phản ứng vẫn xảy ra nhưng với hiệu suất thấp

D. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng vôi tôi-xút

Câu 21:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 22:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2

(b) Cho Na2O vào H2O.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.

(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.

Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 23:

Số công thức cấu tạo phù hợp của ancol X no, mạch hở, có ba nguyên tử cacbon trong phân tử là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

A. 91,20

B. 97,80

C. 104,40

D. 97,20

Câu 25:

Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V và a lần lượt là

A. 2,5 và 0,07

B. 3,4 và 0,08

C. 2,5 và 0,08

D. 3,4 và 0,07

Câu 26:

Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm

A. BaSO4, MgO và FeO

B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3

C. MgO và Fe2O3

D. BaSO4, MgO và Fe2O3

Câu 27:

Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,184

B. 4,368

C. 2,128

D. 1,736

Câu 28:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cưởng độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng có thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m lả

A. 18,88

B. 19,33

C. 19,60

D. 18,66

Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.

(e) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 30:

Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(1)XC7H10O4+2NaOHt°X2+X3+X4

(2)X2+H2SO4X5+Na2SO4

(3)2X3H2SO4, 140°C2H6O+H2O

(4)X5+HBrX6X7

Biết X4 là hợp chất hữu cơ và X6, X7 là đồng phân của nhau.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân tử chất X chứa 2 nhóm CH3

B. Đun nóng chất X4 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất

C. Chất X không có đồng phân hình học

D. Chất X2 có công thức C5H4O4Na2

Câu 31:

Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COONH4 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:

A. X, Y, T

B. Y, Z, T

C. X, Y, Z

D. X, Y, Z, T

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Phenol, glucozơ, glixerol, etyl axetat

B. Anilin, glucozơ, glixerol, etyl fomat

C. Phenol, saccarozơ, lòng trắng trứng, etyl fomat

D. Glixerol, glucozơ, etyl fomat, metanol

Câu 33:

Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là

A. 48,8%.

B. 49,9%

C. 54,2%.

D. 58,4%.

Câu 34:

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phân trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 54,18%.

B. 50,31%.

C. 58,84%.

D. 32,88%.

Câu 35:

Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 1,92

B. 9,28

C. 14,88

D. 20,00

Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?

A. 1,75

B. 2,25

C. 2,00

D. 1,50

Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63

B. 18

C. 73

D. 20

Câu 38:

Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,0

B. 13,0

C. 12,0

D. 20,0

Câu 39:

Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 240

B. 120

C. 190

D. 100

Câu 40:

Thực hiện phản ứng tổng hợp nitrobenzen theo sơ đồ:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vai trò của axit H2SO4 là hút nước sinh ra trong phản ứng, do đó ngăn cản được quá trình nitrobenzen tác dụng với nước.

(b) Nếu thay axit H2SO4 bằng axit HClO4 thì phản ứng nitro hóa vẫn xảy ra.

(c) Nitrobenzen sinh ra trong phản ứng là chất rắn, không màu.

(d) Nếu không có axit H2SO4, chỉ có axit HNO3 đậm đặc thì phản ứng nitro hóa không xảy ra.

 

Số phát biểu đúng là

 

A. 1

B. 1

C. 3

D. 4