Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? 

A. Zn. 

B. Hg

C. Ag

D. Cu

Câu 2:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? 

A. Na

B. Ca

C. Al

D. Fe. 

Câu 3:

Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là 

A. cacbon oxit. 

B. lưu huỳnh.

C. than hoạt tính

D. thạch cao

Câu 4:

Metyl propionat có công thức cấu tạo là 

A. HCOOC2H5

B. C2H5COOC2H5

C. C2H5COOCH3

D. CH3COOCH3

Câu 5:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là 

A. FeCl3.

B. MgCl2

C. CuCl2

D. FeCl2

Câu 6:

Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 

A. HCl

B. H2SO4

C. NaCl.

D. KOH

Câu 7:

Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây? 

A. NaOH

B. BaCl2

C. HCl

D. Ba(OH)2

Câu 8:

Crom (VI) oxit có công thức hoá học là  

A. Cr(OH)3

B. CrO3

C. K2CrO4

D. Cr2O3

Câu 9:

Monome nào sau đây không có phản ứng trùng hợp? 

A. CH2=CH2

B. CH2=CH-CH3

C. CH2=CHCl.

D. CH3-CH3

Câu 10:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? 

A. Na

B. Al

C. Ca

D. Fe

Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 

A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ

C. Tinh bột

D. Glucozơ

Câu 12:

Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là 

A. Na2SO3

B. NaCl.

C. Na2CO3

D. NaHCO3

Câu 13:

Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 12,0.

B. 6,8. 

C. 6,4. 

D. 12,4

Câu 14:

Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là

A. 8,16.

B. 4,08

C. 6,24

D. 3,12

Câu 15:

Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là 

A. 3. 

B. 4. 

C. 2

D. 1.

Câu 16:

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

A. 222,75.

B. 186,75

C. 176,25

D. 129,75

Câu 17:

Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 17,28.

B. 13,04

C. 17,12

D. 12,88

Câu 18:

Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:

 

Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?

A. Etyl axetat và nước cất

B. Natri axetat và etanol

C. Anilin và HCl

D. Axit axetic và etanol

Câu 19:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

A. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

B. Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

D. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là

A. glucozơ, sobitol

B. fructozơ, etanol

C. saccarozơ, glucozơ

D. glucozơ, etanol

Câu 21:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

    (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm.

    (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

    (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1.

Câu 22:

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 

A. 5. 

B. 3. 

C. 4. 

D. 1

Câu 23:

Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 24:

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 

A. 5

B. 7

C. 6

D. 4

Câu 25:

Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi. thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa những chất tan nào?

A. NaHCO3

B. Na2CO3 và NaHCO3

C. Ba(HCO3)2 và NaHCO3

D. Na2CO3

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là 

A. 57,2

B. 42,6

C. 53,2

D. 52,6

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng   theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH  toY + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH

B. X chứa hai nhóm –OH

C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2

D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

Câu 28:

Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.                         

    (2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

    (3) Cho FeS vào dung dịch HCl.                 

    (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

    (5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4.

    (6) Đun sôi nước cứng tạm thời.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là

A. 4. 

B. 5. 

C. 6. 

D. 2. 

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.

    (b) Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen. 

    (c) Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước.

    (d) Hỗn hợp KNO3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.

    (e) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần. 

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 5. 

C. 4. 

D. 3

Câu 30:

X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 1,2.

B. 0,6

C. 0,8. 

D. 0,9. 

Câu 31:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,7

B. 2,1

C. 2,4

D. 2,5

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.

    (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

    (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.

    (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

    (g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2

C. 3. 

D. 4. 

Câu 33:

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là

A. 11,94

B. 9,60

C. 5,97

D. 6,40

Câu 34:

Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức XY phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 3,48

B. 2,34.

C. 4,56

D. 5,64

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

A. 27,96

B. 29,52

C. 36,51

D. 1,50

Câu 36:

 Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

    Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

    Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.

    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CuCl2, FeCl2

B. CuCl2, FeCl3

C. FeCl2, FeCl3

D. FeCl2, AlCl3

Câu 38:

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82

B. 74

C. 72.

D. 80

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là

A. 12

B. 10

C. 14.

D. 16.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2  (đktc). Giá trị của m là

A. 32,88

B. 31,36.

C. 33,64

D. 32,12