Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 6 – 1925 là

A. Việt Nam Quốc dân Đảng

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

C. Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Đông Dương cộng sản Đảng

Câu 2:

Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần Vương là

A. Thời gian tồn tại

B. Địa bàn hoạt động 

C. Mục tiêu đấu tranh 

D. Lực lượng tham gia

Câu 3:

Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là:

Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan cho thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.” (SGK Lịch sử 12, trang 115).

A. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí

B. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh

C. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh

D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn

Câu 4:

Nguyên nhân quan trọng khiến Tây Âu phát triển nhanh về kinh tế và khoa học kỹ thuật?

A. Tận dụng có hiệu quả vốn đầu tư của Liên Hợp Quốc

B. Nguồn nhân công rẻ, chất lượng cao

C. Áp dụng thành công các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại

D. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa

Câu 5:

Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của

A. Hoạt động Đông Kinh Nghĩa Thục

B. Phong trào Đông Du

C. Duy Tân Hội

D. Phong trào Duy Tân

Câu 6:

Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm cho kế hoạch Nava bị đảo lộn?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

C. Cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân

D. Chiến dịch Biên Giới thu – đông năm 1950

Câu 7:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mặt của cách mạng là

A. Thực hiện người cày có ruộng

B. Đánh đổ phong kiến

C. Giải phóng dân tộc 

D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương

Câu 8:

Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ đã

A. Đứng đầu thế giới về sản lượng công – nông nghiệp

B. Phục hồi nền kinh tế bằng mức trước chiến tranh

C. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới

D. Có nền kinh tế phát triển xen kẽ khủng hoảng

Câu 9:

Tham dự hội nghị thành lập Đảng có những tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng

B. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn

C. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 10:

Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên

B. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng

C. Báo cáo chính trị

D. Luận cương chính trị

Câu 11:

Hội nghị của Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Việt Minh

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương

D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 12:

Vì sao nói cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự chuyển biến từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, địa phương

B. Kết quả buộc Pháp phải tăng lương 10% và giảm giờ làm

C. Lần đầu tiên đoàn kết đấu tranh vì cách mạng Trung Quốc

D. Đấu tranh có tổ chức, gắn mục tiêu kinh tế với chính trị và đoàn kết quốc tế

Câu 13:

Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là

A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng

B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc

C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

D. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng

Câu 14:

Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước

B. Phong trào chống Nhật cứu nước

C. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật 

D. Cao trào kháng Pháp và Nhật

Câu 15:

Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ, Anh và Liên Xô

B. các nước phương Tây

C. Đức, Pháp và Nhật Bản

D. Các nước Đông Âu

Câu 16:

Trong chiến dịch Việt Bắc thA. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”u – đông năm 1947 Trung ương Đảng đã ra chỉ thị nào?

A. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”

B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

C. “Toàn dân kháng chiến”

D. Kháng chiến kiến quốc

Câu 17:

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh như thế nào?

A. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946

B. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta

C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến

D. 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc kéo vào nước ta

Câu 18:

Chủ trương cải cách – mở của của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại

A. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982)

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987)

C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966-1976)

D. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978)

Câu 19:

Tính chất cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) là

A. cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. cách mạng tư sản

C. chiến tranh giải phóng dân tộc

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 20:

Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)

A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh

C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

D. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỉ của thực dân Pháp

Câu 21:

Hình thức đấu tranh cuộc khởi nghĩa tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Hòa bình kết hợp khởi nghĩa vũ trang

B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang

C. Khởi nghĩa vũ trang

D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang

Câu 22:

Vì sao năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”?

A. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập

B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã

C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi

D. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập

Câu 23:

Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông –Xuân (1953 – 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho

A. Cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi

B. Cuộc đấu tranh chính trị của ta giành thắng lợi

C. Cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi

D. Cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi

Câu 24:

Những tầng lớp nào ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?

A. Nông dân

B. Đại địa chủ, tư sản mại bản

C. Công nhân

D. Tiểu thương

Câu 25:

Năm 1961, nhà du hành vũ trụ I.Gagarin (Liên Xô) đã trở thành

A. Người đầu tiên đặt chân lên sao hỏa

B. Người đầu tiên bay vào vũ trụ

C. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo

D. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng

Câu 26:

Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì

A. Đây là chính quyền đầu tiên của công nông

B. Đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo

C. Chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới

D. Được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga

Câu 27:

Điểm giống nhau của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào cách mạng 1936 – 1939 là

A. Đều thành lập mặt trận dân tộc để tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh

B. Đều để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm quý báu về giành và giữ chính quyền

C. Đều xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, chống phong kiến

D. Đều huy động lực lượng của toàn dân tộc tham gia đấu tranh

Câu 28:

Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương

B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

C. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế

Câu 29:

Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 – 9 -1945 đến ngày 19- 12 -1946 phản ánh quy luật nào của nền lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại 

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm

C. Dựng nước đi đôi với giữ nước

D. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc

Câu 30:

Nguyên tắc quan trọng nhất trong đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay là gì?

A. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước

C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 31:

Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ? 

A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

B. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi của khí hậu

C. “Chủ nghĩa khủng bố” với những nguy cơ khó lường

D. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới

Câu 32:

Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945

B. Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975

C. Kháng chiến chống Pháp từ 1945 – 1954

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1945

Câu 33:

Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì?

A. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản

B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản

C. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản

D. Mục đích giải phóng dân tộc

Câu 34:

Tại sao trong Chiến tranh lạnh các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình?

A. Các nước muốn thay chạy đua vũ trang bằng chạy đua kinh tế

B. Ý thức giữ gìn hòa bình của hai siêu cường Xô – Mĩ

C. Các quốc gia cùng tồn tại hòa bình để tập trung vào cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật

D. Các quốc gia đều ý thức được về những hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân

Câu 35:

Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Khuynh hướng cách mạng

B. Thành phần tham gia

C. Phương pháp, hình thức đấu tranh

D. Địa bàn hoạt động

Câu 36:

Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là

A. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm khác tạm thời gác lại

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc

D. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc

Câu 37:

Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là

A. Trách nhiệm của các nước phát triển

B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển

C. Thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI

D. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI

Câu 38:

Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1930 – 1945 là

A. Thực dân phong kiến

B. Phản động thuộc địa và tay sai của chúng

C. Đế quốc phát xít Pháp – Nhật và tay sai

D. Phát xít Nhật

Câu 39:

Nét tương đồng về mục tiêu trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự

B. Tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam

C. Phô trương thanh thế, tiềm lực sức mạnh

D. Muốn xoay chuyển cục diện, nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 40:

Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Quan niệm muốn giành độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang

B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn

C. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đ

D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính t