Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của Trung Quốc là

A. phương pháp luyện sắt, làm men gốm, la bàn , thuốc súng.

B. phương pháp luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, làm men gốm.

C. giấy, kĩ thuật in, phương pháp luyện sắt, la bàn.

D. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

Câu 2:

Điểm chung của Vương triều Mô-gôn và Vương triều Hồi giáo Đê – li là

A. đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo.

B. đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa.

C. đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ.

D. đều có những ông vua nổi tiếng bậc nhất của Ấn Độ.

Câu 3:

Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?

A. Thời Tiền Lê  

B. Thời Lý 

C. Thời Trần 

D. Thời Lê

Câu 4:

Tại sao nói: “Nền độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta giữa thế kỷ XVI đến cuối thể kỷ XVIII bị xâm phạm nghiêm trọng”?

A. Vì nhà Mạc cắt đất thuần phục nhà Minh của Trung Quốc.

B. Vì cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài.

C. Vì cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn kéo dài.

D. Vì cuộc đấu tranh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ  XVI-XVII.

Câu 5:

Một trong những ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 là

A. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

B. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.

C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. lật đổ ách thống trị của thực dân.

Câu 6:

Sự kiện nào là lí do chủ yếu thúc đẩy các nước tư bản phương Tây thay nhau xâu xé châu Phi?

A. Kênh đào Xuy-ê hoàn thành (những năm 70, 80 của thế kỉ XIX).

B. Xa mạc Xa-ha-ra bị xa mạc hóa.

C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.

D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu.

Câu 7:

Đỉnh cao mẫu thuẫn giữa các nước đế quốc trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

A. sự thành lập hai khối quân sự đối đầu: Liên minh và Hiệp ước.

B. ám sát Thái tử Áo – Hung.

C. các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên.

D. chiến tranh thế giới bùng nổ.

Câu 8:

Thực dân Pháp thực hiện chính sách chia để trị ở Việt Nam bằng cách

A. tách Việt Nam ra khỏi Lào và Cam-pu-chia.

B. chia Việt Nam thành 2 miền: miền Bắc và miền Nam.

C. chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.

D. chia Việt Nam thành nhiều tầng lớp chính trị để dễ cai trị.

Câu 9:

Điểm nào dưới đây là điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình?

A. Đều thực chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.

B. Đều noi theo gương Nhật để tự cường.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 10:

Sự thất bại của phong tròa yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặt ra cho lịch sử Việt Nam vấn đề cấp bách gì?

A. Phải có phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

B. Phải kêu gọi sự ủng hộ quốc tế.

C. Phải đoàn kết toàn dân chống đế quốc và tay sai.

D. Phải có một tổ chức tiên tiến với đường lối đún đắn lãnh đạo.

Câu 11:

Trong quá trình chống Pháp xâm lược (1858-1884), quyết định sai lầm nào của triều định Huế khiến nhân dân bất mãn “quyết đánh cả triều lẫn Tây”?

A. Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

B. Nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (1862).

C. Bồi thường cho Pháp và Tây Ba Nha 280 vạn lạng bạc.

D. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).

Câu 12:

Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phon trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?

A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.

D. Dùng biến pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trao trả độc lập.

Câu 13:

Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là

A. Đại hội đồng. 

B. Hội đồng Bảo an.

C. Hội đồng Kinh tế- Xã hội 

D. Ban Thư kí.

Câu 14:

Thành tựu quan trọng về kinh tế mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là gì?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất.

C. Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa con người đi vòng quanh Trái đất.

D. Đầu thập niên 60 thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ.

Câu 15:

Từ công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy phát triển kinh tế àm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tết tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và ở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang  nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và ở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và ở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

Câu 16:

Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, In-đô-nê-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

Câu 17:

Từ năm 1945 đến năm 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt?

A. Hợp tác thành công với Nhật.

B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.

C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan

D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng tạp hóa đến các nước thứ 3.

Câu 18:

Cho dữ liệu sau:

1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức “Cộng đồng than- Thép châu Âu”,

2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành “Cộng đồng châu Âu”(EC).

3. “Cộng đông năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” được thành lập.

4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Euro).

Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian và quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu.

A. 1, 3, 4, 2   

B. 1, 3, 4, 2  

C. 1, 3, 2, 4 

D. 4, 1, 2, 1

Câu 19:

Vì sao nước Mĩ đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật?

A. Nước Mĩ có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

B. Nước Mĩ là quê hương của nhiều nhà khoa học nổi tiếng.

C. Nước Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.

D. Nước Mĩ có điều kiện hòa bình, có cơ sở tốt cho các khoa học đến làm việc.

Câu 20:

Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.

B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.

Câu 21:

Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là gì?

A. Sự bùng nổ dân số.

B. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Nhu cầu sản xuất vũ khí.

D. Nhu cầu của sản xuất công nghiệp.

Câu 22:

Cuốn sách nào là tập hợp những bài giảng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên yêu nước Việt Nam?

A.Thanh niên    

B. Đường Kach Mệnh.

C. Bản án chế độ thực dân Pháp. 

D. Người cùng khổ.

Câu 23:

Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là

A. độc lập dân tộc.

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. độc lập và tự do  

D. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.

Câu 24:

Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản trong năm 1929 phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng

A. dân chủ tư sản 

B. vô sản

C. dân tộc dân chủ 

D. vô sản hóa.

Câu 25:

Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A.thành phần tham gia  

B. hình thức đấu tranh

C. địa bàn hoạt động 

D. khuynh hướng cách mạng.

Câu 26:

Trong những năm 1929-1933, mâu thuẫn cơ bản trong xã hội nước ta là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mẫu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

D. mâu thuẫn giữa công nhân với thực dân Pháp và tư sản mại bản.

Câu 27:

Mặt trận được Đảng ta thành lập 7/1936 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 28:

Trong phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam, điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào cách mạng trước đó là gì?

A. Lực lượng tham gia gồm đông đảo giai cấp, tầng lớp trong mặt trận thống nhất.

B. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt; kết hợp công khai và bí mật.

C. Nhà cầm quyền Pháp phải nhượng bộ những yêu sách của nhân dân An Nam.

D. Đảng Cộng sản lãnh đạo, có tính triệt để, xây dựng khối liên minh công-nông.

Câu 29:

Nhân tố đảm bảo đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. toàn Đảng, toàn dân nhất trí đồng lòng.

B. quân Đồng minh đánh bại quân phiệt Nhật Bản.

C. có sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.

D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 30:

“Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947  

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình  

D. Chiến dịch Tây Bắc- Thượng Lào.

Câu 31:

Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Hiệp hợp nhất (3/1951) thành mặt trận có tên là gì?

A. Mặt trận Việt Minh   

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất. 

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 32:

Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong báo cáo chính trị do Chủ tích Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có Mĩ giúp sức.

Câu 33:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.

C. tận dụng thời cơ, chóp thời cơ cách mạng kịp thời.

D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Câu 34:

Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. quân đội Sài Gòn là chủ lực.

B. cố vấn Mĩ là chủ lực.

C. quân Mĩ là chủ lực.

D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.

Câu 35:

Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?

A. Lực lượng viễn chính Mĩ.

B. Lực lượng ngụy quân.

C. Lực lượng ngụy quân, lực lượng viễn chính Mĩ.

D. Lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 36:

Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận Điện Biên Phủ trên không là

A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

B. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước.

C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Câu 37:

Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ.

C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

Câu 38:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), chiến thằng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Pari.

B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960.

C. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 39:

Những thành tựu đạt được trong việc bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới là

A. từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong cơ cấu ngành kinh tế.

B. đưa nước ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trềm trọng ở giai đoạn trước.

C. bước đầu thực hiện mục tiêu: dân giảu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.

D. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới bước đầu là phù hợp.

Câu 40:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986-1990 là gì?

A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế và chính trị.

B. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị.

C. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị.

D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.