Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là
A. xenlulozơ.
B. saccarozo.
C. glicogen.
D. tinh bột.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Al.
B. Ag.
C. Au.
D. Cu.
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozo.
B. Xenlulozo.
C. Tinh bột.
D. Saccarozo.
Polime có công thức -(-CH2-CH(CH3)-)n- được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?
A. Stiren.
B. Buta-1,3-đien.
C. Propilen.
D. Etilen.
Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. alanin.
B. glyxin.
C. valin.
D. lysin.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nitron.
D. Tơ nilon-6.
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Propyl axetat.
B. Vinyl axetat.
C. Etyl axetat.
D. Phenyl axetat.
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. [Ne]3s23p5.
B. [Ne]3s23p1.
C. [Ne]3s23p4.
D. 1s1.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3CH2NHCH3.
B. CH3NHCH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3NH2.
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. thủy phân.
B. xà phòng hóa.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
PVC là chất rắn vô định hình, cách dẫn điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua.
B. Vinyl axetat.
C. Acrilonitrin.
D. Propilen.
Công thức của alanin là
A.C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. C2H5NH2.
Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
Đimetylamin có công thức là
A.(CH3)3N.
B. (CH3)2NH.
C. CH3CH2CH2NH2.
D. C2H5NH2.
Loại tơ nào dưới đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?
A. Tơ capron.
B. Tơ lapsan.
C. Tơ nitron.
D. Tơ nilon-6,6.
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như: ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozơ là
A.C12H22O11.
B.CH3COOH.
C. C6H10O5.
D. C6H12O6.
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg.
B.Cr.
C.Al.
D.Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Tất cả các amin đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh.
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nong. Chất X là
A. etyl axetat.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc?
A. Fe2(SO4)3.
B. NiSO4.
C. ZnSO4.
D. CuSO4.
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D.Mg.
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. amilopectin.
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. muối ăn.
B. vôi sống.
C. lưu huỳnh.
D. cát.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A.4,8
B. 3,2.
C. 5,2.
D. 3,4.
Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng
A. Na.
B. dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. nước Br2.
D. Cu(OH)2.
Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+...Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Sn2+.
B. Ni2+.
C. Cu2+.
D. Fe2+.
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
A. đun chất béo với H2 (xúc tác Ni).
B. đun chất béo với dung dịch HNO3.
C. đun chất béo với dung dịch NaOH.
D. đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch NaOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
B. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Thủy phân 410,40 saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 518,40.
C. 207,36.
D. 437,76.
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 6,0 gam.
B. 1,4 gam.
C. 9,6 gam.
D. 2,0 gam.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X, để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 0,35 mol HCl. Giá trị của m là
A. 48,95.
B. 31,15.
C. 17,80.
D. 13,35.
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 6.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím. |
Quỳ tím chuyển màu hồng. |
Y |
Dung dịch iot. |
Hợp chất màu xanh tím. |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Kết tủa Ag trắng. |
T |
Nước brom. |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.
B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
C. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
D. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ.
Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và của AgNO3 trong Y lần lượt là
A. 1,0M và 2,0M.
B. 2,0M và 1,0M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. 0,1M và 0,2M.
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7H8OyNz) và peptit z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 13,93%.
B. 6,97%.
C. 9,29 %.
D. 4,64 %.
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon.
Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
A. 32,82%.
B. 52,46%.
C. 42,65%.
D. 39,34%.