Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?
A. Natri
B. Rubiđi
C. Kali
D. Liti
α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành cao su isopren?
A. CH2=C(CH3)CH=CH2.
B. CH3CH=C=CH2.
C. (CH3)2C=C=CH2.
D. CH2=CH CH=CH2.
Chất nào sau đây lực bazo mạnh nhất?
A. NH3.
B. CH3CONH2.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2NH2.
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. thủy phân.
B. xà phòng hóa.
C. trùng ngưng.
D. trùng hợp.
Thủy phân đến cùng protein thu được
A. các amino axit giống nhau.
B. các α-amino axit.
C. các chuỗi polipeptit.
D. các amino axit khác nhau.
Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch
A. CuSO4.
B. CH3COOH.
C. HCl.
D. NaOH.
Ion M2+ có cấu hình electrón ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. ô 24, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Triolein có công thức là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H29COO)3C3H5.
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozo.
B. Saccarozo.
C. Tinh bột.
D. Glucozo.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozo.
B. Tinh bột.
C. Protein.
D. Chất béo.
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. axit metacrylic.
B. axit acylic.
C. axit oleic.
D. axit axetic.
Bezyl axetat mùi thơm hoa nhài có công thức là
A. CH3COOC6H5.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5CH2COOCH3.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. CH3CH2OH.
D. HCOOCH3.
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?
A. Poli (vinyl clorua) + Cl2/t0.
B. Poli (vinyl axetat) + H2O/OH–, t°.
C. Cao su thiên nhiên + HCl/t°.
D. Amilozo + H2O/H , t°
Xenlulozo thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. lipit.
D. poli saccarit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozơ.
(b) Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. đều có trong củ cải đường.
B. đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. đều được sử dụng trong y học làm "huyết thanh ngọt".
D. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh.
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là
A. C8H10N2O.
B. C10H14N2O.
C. C10H14N2.
D. C5H7N.
Tính chất vật lý chung của kim loại là
A. tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
B. tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
C. nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
D. tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?
A. 5,7 tấn.
B. 7,5 tấn.
C. 5,5 tấn.
D. 5,0 tấn.
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là
A. Ala-Gly.
B. Val-Gly.
C. Gly-Val.
D. Val-Ala.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
A. 400 gam.
B. 320 gam.
C. 200 gam.
D. 160 gam.
Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là
A. vinyl axetat.
B. metyl acrylat.
C. anlyl axetat.
D. metyl crotonat.
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CHCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D.HCOOH.
Có bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N?A. 3.
A. 3.
B. 7.
C. 8.
D. 4.
Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu đó là
A. C6H6 và C2H6.
B. C6H6 và C3H8.
C. C6H6 và C2H4.
D. C6H6 và C2H2.
Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là
A. etylamin.
B. anilin.
C. amoniclorua.
D. hiđroclorua.
Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do
A. dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
B. do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
C. dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
D. dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. anđehit axetic, fructozo, xenluloza.
B. saccarozo, tinh bột, xenlulozo.
C. axit fomic, anđehit fomic, glucoza.
D. fructozo, tinh bột, anđehit fomic.
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là
A. 400ml.
B. 500ml.
C. 300ml.
D. 200ml.
Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic.
B. H2N[CH2]6NH2: hexan-l,6-điamin.
C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin.
D. CH3CH(NH2)COOH: alanin.
Dung dịch saccarozơ có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Cu(OH)2, H2SO4 loãng, CuSO4.
B. Cu(OH)2, H2SO4 loãng, Na.
C. AgNO3/NH3, H2SO4 loãng, Na.
D. H2, Br2, Cu(OH)2.
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 36,67%.
B. 50,00%.
C. 20,75%.
D. 25,00%.
Cho các cấu hình electron sau
(a) [Ne]3s1 (b) [Ar]4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne]3s23p1
Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na)
A. Ca, Na, Li, Al.
B. Na, Li, Al, Ca.
C. Na, Ca, Li, Al.
D. Li, Na, Al, Ca.
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: (1) saccarozo và dung dịch glucozơ; (2) saccarozơ và mantozo; (3) saccarozo, mantozo và anđehit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A. AgNO3/NH3.
B. Na2CO3.
C. Cu(OH)2/NaOH.
D. H2SO4.
Có các nhận định sau:
(1) Các aminoaxit thiên nhiên là các α-aminoaxit.
(2) Axit glutamic dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các β-aminoaxit.
(4) Protein gồm hai loại protein đơn giản và phức tạp.
(5) Cao su buna - S là sản phẩm trùng hợp cacbonđisunfua và butađien.
Các nhận định đúng gồm
A. (3), (2); (4).
B. (1), (2) (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2) (3), (4).
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOCH3.
B. CH2CHCOONH4.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NCOOCH2CH3.