Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các chất sau, chất nào làm amin bậc 2?
A. CH3NHCH3.
B. CH3CH(CH3)NH2.
C. H2N[CH2]6NH2.
D. C6H5NH2.
Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là muối natri của axit béo và
A. etylen glicol.
B. phenol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic.
B. α-amino axit.
C. este.
D. β-amino axit.
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo cùng loại muối clorua là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ag.
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H21O11.
B. (C6H10O5)12.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Tơ visco thuộc loại tơ?
A. Poliamit.
B. Polieste.
C. Thiên nhiên.
D. Bán tổng hợp.
Để bảo vệ vỏ tàu làm bằng thép phần ngâm trong nước biển, người ta gắn thêm kim loại M vào vỏ tàu. Kim loại M có thể là
A. Fe.
B. Pb.
C. Cu.
D. Zn.
Công thức của alanin là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. ClH3NCH2COOH.
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ (thí dụ H2O) là phản ứng
A. tổng hợp.
B. trùng hợp.
C. trung hòa.
D. trùng ngưng.
Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3CH2COOCH3.
Thuốc thử dùng để nhận biết hồ tinh bột là
A. Na.
B. Cu(OH)2.
C. AgNO3/NH3.
D. dung dịch I2.
Chất thuộc loại polisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. xenlulozơ.
Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là
A. isoamyl axetat.
B. benzyl axetat.
C. glixerol.
D. etyl axetat.
Cho phản ứng: . Chất X có thể là
A. saccarozơ
B. glixerol
C. glucozơ
D. axit gluconic
Cho các kim loại sau: Au, Mg, Cu, Ag, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, tan tốt trong nước.
B. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
D. Tripeptit (mạch hở) có chứa 2 liên kết peptit.
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học khi cho các chất sau tác dụng với nhau là
A. Cu và dung dịch FeCl3.
B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. Cu và dung dịch FeCl2.
D. Fe và dung dịch FeCl2.
Để phân biệt dung dịch glucozo và saccarozơ ta dùng dung dịch
A. AgNO3/NH3.
B HCl
C. NaCl.
D. NaOH.
Các tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim) gây ra chủ yếu bởiA. ion dương kim loại.
A. ion dương kim loại.
B. khối lượng riêng.
C. bán kính nguyên tử.
D. electron tự do.
Dãy gồm các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa là:
A. Al3+, Cu2+, Fe2+.
B. Cu2+, Fe2+, Al3+.
C. Cu2+, A13+, Fe2+.
D. Fe2+, Cu2 , Al3+.
Cặp kim loại vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là
A. Zn, Cu.
B. Zn, Mg.
C. Mg, Au.
D. Mg, Cu.
Tính bazơ của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3,C6H5NH2.
B. NH3, CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
D. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3. C6H5NH2.
Chất hữu cơ X có các đặc điểm sau: chất lỏng, không màu, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein, tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na, có phản ứng tráng bạc. Vậy công thức cấu tạo của X có thể là
A. HCHO.
B. HCOOH.
C. HCOOCH3.
D. HCOONa.
Chất không phản ứng với glucozơ là
A. NaOH.
B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. H2.
Kim loại X dẫn điện tốt nhất ở nhiệt độ thường. Kim loại Y có nhiệt độ nóng chảy cao, dùng làm dây tóc bóng đèn. Kim loại X, Y lần lượt là:
A. Ag, W.
B. Cu, W.
C. Ag, Cr.
D. Au, W.
Chất Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần của chứa chất Y nhiều hơn. Tên gọi của Y là
A. amilozơ.
B. amilopectin.
C. glucozo.
D. saccarozơ.
Cho các chất sau: triolein, tripanmitin, etyl axetat, axit axetic. Số chất tham gia phản ứng xà phòng hóa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Nhóm gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam trong suốt là:
A. glixerol, fomandehit, fructozơ, saccarozơ.
B. glixerol, glucozo, fructozơ, xenlulozo.
C. saccarozơ, glixerol, fructozơ, glucozo.
D. etanol, fructozơ, glucozo, saccarozơ.
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 45,44.
B. 44,50.
C. 44,80.
D. 44,25.
Để điều chế 1 tấn nilon-6 cần m tấn axit ɛ-aminocaproic (H2N-[CH2]5-COOH). Biết hiệu suất của quá trình là 90%, giá trị của m gần đúng là
A. 1,043.
B. 1,828.
C. 1,288.
D. 1,403.
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH 1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là
A. 500.
B. 400.
C. 300.
D. 200.
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 95%, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư). Khối lượng Ag tạo thành sau khi phản ứng kết thúc là
A. 43,20 gam.
B. 41,04 gam.
C. 61,56 gam.
D. 20,52 gam.
Để thu được 460 ml ancol etylic 50° người ta đã cho lên men một lượng m gam gạo nếp. Giả sử tỉ lệ tinh bột trong gạo nếp là 80%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất quá trình lên men là 50%. Giá trị của m là
A. 810.
B. 760.
C. 520.
D. 430.
Cho các chất: alanin, anilin saccarozơ, glucozo chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữa cái X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y, T |
Cu(OH)2 lắc nhẹ |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nướcbrom |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, alanin, saccaroza, glucoza.
B. saccarozơ, anilin, glucozơ, alanin.
C. alanin, glucoza, saccarozơ, anilin.
D. alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ.
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe, Zn-Fe, Sn-Fe, Fe-C. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z làA. 4.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 8.
Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là
A. 56,7.
B. 57,6.
C. 54,0.
D. 55,8.
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 18,90.
B. 17,28.
C. 19,44.
D. 21,60.
Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y được tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOC2H5 và 9,5.
B. HCOOCH3 và 6,7.
C. HCOOCH3 và 7,6.
D. CH3COOCH3 và 6,7.