Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. C15H31COOCH3.

B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)2C2H4.

D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 2:

"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn.

B. CO2 rắn.

C. H2O rắn.

D. SO2 rắn.

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 4:

Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ.

B. vàng nhạt.

C. trắng.

D. xanh lam.

Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc polime thiên nhiên?

A. Tơ nilon-6,6.

B. Tơ nitron.

C. Poli (vinyl clorua).

D. Xenlulozơ.

Câu 6:

Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

A. C2H4.

B. C2H2.

C. CH4.

D. C2H6.

Câu 7:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.

B. Metyl amin.

C. Glucozơ.

D. Anilin.

Câu 8:

Thủy phân hoàn toàn 3,33 gam CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

A. 90.

B. 180.

C. 120.

D. 60.

Câu 9:

Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dd KOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5OK.

B. HCOOK.

C. CH3COOK.

D. C2H5COOK.

Câu 10:

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 48,6%.

B. 49,6%.

C. 27,0%.

D. 54,0%.

Câu 11:

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất?

A. Al.

B. Mg.

C. Ag.

D. Fe.

Câu 12:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli (vinyl clorua).

B. Nilon-6,6.

C. Poli (etylen terephtalat).

D. Polisaccarit.

Câu 13:

Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

A. NaCl.

B. Ba(OH)2.

C. NaOH.

D. NH3.

Câu 14:

Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là

A. phenol.

B. etanal.

C. axit fomic.

D. ancoletylic.

Câu 15:

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là

A. valin.

B. glyxin.

C. alanin.

D. lysin.

Câu 16:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 13,44.

C. 6,72.

D. 4,48.

Câu 17:

Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào?

A. Natri phenolat.

B. Amoni cacbonat.

C. Phenol.

D. Natri etylat.

Câu 18:

Cho 0,87 gam anđehit no đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Nếu cho 11,6 gam anđehit đó tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni) nung nóng thì VH2 tham gia là

A. 2,24 lít.

B. 6,72 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 19:

Thiết bị như hình vẽ dưới đây:

Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm sau:

A. Điều chế NH3 từ NH4Cl.

B. Điều chế O2 từ NaNO3.

C. Điều chế O2 từ KMnO4.

D. Điều chế N2 từ NH4NO2.

Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là

A. 16.

B. 14.

C. 22.

D. 18.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

B. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

D. Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Câu 22:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 50,0%.

B. 80,0%.

C. 75,0%.

D. 62,5%.

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 6,72.

C. 5,60.

D. 2,24.

Câu 24:

Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra:

A. khí CO2, NO.

B. khí NO, NO2.

C. khí NO2, CO2.

D. khí N2, CO2.

Câu 25:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.

B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

C. H[HNCH2CH2CO]2OH.

D. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

Câu 26:

Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng của este thu được là

A. 70,40g.

B. 56,32g.

C. 88,00g.

D. 65,32g.

Câu 27:

Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 59,2%.

B. 25,92%.

C. 46,4%.

D. 52,9%.

Câu 28:

Cho các dãy chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là

A. 5.

B. 2. 

C. 4.

D. 3.

Câu 29:

Dung dịch Ba(OH)2 0,005M có pH bằng

A. 3.

B. 2.

C. 11.

D. 12

Câu 30:

Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là

A. Zn.

B. Al.

C. Na.

D. Ba.

Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là

A. 23,08.

B. 32,43.

C. 23,34.

D. 32,80.

Câu 32:

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?

A. 30,45%.

B. 34,05%.

C. 35,40%.

D. 45,30%.

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,04.

B. 0,06.

C. 0,03.

D. 0,08.

Câu 34:

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 78,05.

B. 89,70

C. 79,80.

D. 19,80.

Câu 35:

Cho các nhận định sau:

(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn nhất chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.

(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

Số nhận định đúng là

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.

B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

C. H2NCH(CH3)COOH là chất rắn ở điều kiện thuờng.

D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Câu 37:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(2) Cho bột Zn vào luợng du dung dịch HCl.

(3) Dần khí H2 du qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng

(4) Cho Ba vào luợng du dung dịch CuSO4.

(5) Cho dd Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu đuợc kim loại là

A. 5.

B. 2

C. 4.

D. 3.

Câu 38:

Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đôi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ C% của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với

A. 11,60%.

B. 11,65%.

C. 11,70%.

D. 11,55%.

Câu 39:

Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?

A. 0,1 và 0,075.

B. 0,05 và 0,1.

C. 0,075 và 0,1.

D. 0,1 và 0,05.

Câu 40:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

A. 8,64 gam.

B. 4,68 gam.

C. 9,72 gam.

D. 8,10 gam.