Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tên gọi của chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5

A. tripanmitin.

B. tristearin.

C. triolein.

D. trilinolein.

Câu 2:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh

A. Tính tan nhiều trong nước của HCl.

B. Tính bazơ.

C. Tính tan nhiều trong nước của NH3.

D. Tính axit của HCl.

Câu 3:

Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì nguyên nhân chính nào sau đây?

A. Là kim loại rất cứng.

B. Là kim loại rất mềm.

C. Là kim loại khó nóng chảy, khó bay hơi.

D. Là kim loại có phân tử khối lớn.

Câu 4:

Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại

A. đồng.

B. nhôm.

C. chì.

D. natri.

Câu 5:

Gang là hợp kim của Fe – C và một số nguyên tố khác. Phần trăm về khối lượng của C có trong gang là

A. 0,01% - 2%.

B. 2% - 5%.

C. 8% - 12%.

D. Trên 15%.

Câu 6:

Cho các dẫn xuất: (1) (CH3)3CCH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3; (3) ClC(CH3)3. Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) với 2,2-đimetylpropan là

A. (1); (2).

B. (2); (3).

C. (2).

D. (1).

Câu 7:

Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 8:

Thủy phân đến cùng các chất sau đây: saccarozơ, mantozơ, amilozơ, amylopectin, xenlulozơ. Số chất cho sản phẩm duy nhất là glucozơ là

A. 2 chất.

B. 3 chất.

C. 4 chất.

D. 5 chất.

Câu 9:

Cho các chất sau:

1. CH3CH2NH2.                                    2. C6H5NH2.

3. CH3NHCH3.                                     4. H2N(CH2)6NH2.

5. (CH3)CHNHCH3.                             6. HOOC(CH2)CH(NH2)COOH.

7. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.              8. (CH3)CHCH(NH2)COOH.

9. HOC6H5CH2CH(NH2)COOH.

Số chất có khả năng làm chuyển màu quỳ tím là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 10:

Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli (vinyl axetat) và (6) tơ ninon -6,6. Trong các polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

A. (2), (3), (6).

B. (2), (5), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (1), (4), (5).

Câu 11:

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 12:

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc ánh kim.

B. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

C. Các kim loại kiềm có độ cứng thấp.

D. Từ Li đến Cs độ cứng tăng dần.

Câu 13:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch với dung môi nước:

 

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ

Không có kết tủa

Ag¯

Không có kết tủa

Ag¯

Cu(OH)2 lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Nước brom

Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện

Mất màu nước brom

Không mất màu nước brom

Không mất màu nước brom

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ.

B. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.

C. Anilin, mantozơ, etanol, axit acrylic.

. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.

Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hóa: Gluco zơ ® X ® Y ® CH3COOH. 2 chất X và Y lần lượt là

A. CH3CHO và CH3CH2OH.

B. CH3CH2OH và CH3CHO.

C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

D. CH3CH2OH và CH2=CH2.

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X bất kì, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở.

(2) Tơ nilon – 6,6 và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

(3) CH3COOH và H2NCH2CH2NH2 có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.

(4) Các chất: CHCl=CHCl, CH3CH=CHCH2OH, CH3CH=CHCOOH đều có đồng phân hình học.

Những phát biểu sai là

A. (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (4).

Câu 16:

Cho các chất: KOH, HF, HBr, CH3COOH, CH3OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là

A. 8 và 6.

B. 7 và 6.

C. 8 và 5.

D. 7 và 5.

Câu 17:

Cho các hợp kim sau: Fe – Cu, Zn – Fe, Fe – Na, Ca – Fe được để trong không khí ẩm, hợp kim nào kim loại Fe bị mòn điện hóa trước?

A. Fe – Cu.

B. Zn – Cu.

C. Fe – Na.

D. Ca – Fe.

Câu 18:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra

A. Zn + P

B. O2 + Ag

C. O3 + CH4

D. S + Hg

Câu 19:

Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.

B. Fe2O3, NO2, O2.

C. Fe3O4, NO2, O2.

D. Fe, NO2, O2.

Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(NH4)2Cr2O7toX+dd HCl, to Y+Cl2, dd KOHZ+ dd H2SO4 loãngT 

Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là

A. K2Cr2O7.

B. K2CrO4.

C. Cr2(SO4)3.

D. CrSO4.

Câu 21:

Dây Cu đã cạo sạch cắm vào bình hóa thì hoa sẽ tươi lâu hơn vì:

A. Có tạo ra một số ion Cu2+ có tác dụng diệt khuẩn.

B. Cung cấp nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoa.

C. Cu kích thích quá trình tăng trưởng của hoa.

D. Nguyên nhân khác.

Câu 22:

Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là

Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg.

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripetit mà thành phần có chứa phenyl alanine (Phe).

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) NH3+CuOto                                           (b) SiO2 + HF®

(c) HCl tác dụng Fe(NO3)2®                            (d) Fe3O4 + dung dịch HI®

(e) Dung dịch  NaAlO2 + dung dịch HCl dư ® 

 

(h) dung dịch NH4Cl tác dụng NaNO2 đun nóng

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 24:

Trong các chất sau: Fe2O3, Fe3O4, Mg(OH)2, CuO, Fe(OH)2, FeCl2, Cu, Cu2O. Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không tạo ra khí NO là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 25:

Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để V1 lít dung dịch A trung hòa với V2 lít dung dịch B thì tỉ lệ V1 : V2

A. V1 = V2

B. V1 = 2V2

C. V2 = 2V1

D. V2 = 10V1

Câu 26:

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được dung dịch Y, sau đó thêm tiếp NaOH đến dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 48,00g.

B. 16,00g.

C. 56,00g.

D. 38,08.

Câu 27:

Đun nóng 0,1 mol este X đơn chức với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn. Công thức của X là

A. CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. C25COOCH3.

D. C5H9COOC3H7.

Câu 28:

Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là

A. 5,07 gam và Mg, Ca.

B. 5,70 gam và Be, Mg.

C. 5,07 gam và Mg, Ca.

D. 5,70 gam và Sr, Ba.

Câu 29:

Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu được 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam X với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?

A. 19,2 gam.

B. 23,7 gam.

C. 24,6 gam.

D. 21,0 gam.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic đơn chức X cần vừa đủ V lít O2 thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M, biết các thể tích khí đều đo ở đktc, giá trị của V là

A. 29,12 lít.

B. 16,80 lít.

C. 8,96 lít.

D. 13,44 lít.

Câu 31:

Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một một amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh bằng axit HCl thu được 17,64 gam muối. Amin có công thức là

A. H2NCH2CH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2CH2NH2.

D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 32:

Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 1,6.

B. 10,6.

C. 18,6.

D. 12,2.

Câu 33:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị (các đơn vị được tính theo mol).

Giá trị của x là

A. 0,20.

B. 0,25.

C. 0,30.

D. 0,15.

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng có bột sắt xúc tác hỗn hợp X một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là:

A. 50%.

B. 25%.

C. 37,5%.

D. 75%.

Câu 35:

Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen, và hiđro (tỉ lệ mol là 2:1:3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 127 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết khí Z vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là

A. 24,0

B. 16,0

C. 19,2

D. 25,6

Câu 36:

Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm một axit đơn chức A, một ancol đơn chức B và este C tạo bởi A và B thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch sau phản ứng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

(a) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.

(b) Có 2 đồng phân este thỏa mãn đề ra.

(c) % về số khối lượng của este trong hỗn hợp là 40,43%.

(d) Khi nung muối Y với NaOH/CaO thu được eten.

(e) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2.

Số phát biểu đúng

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 37:

Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64% C, 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. Phát biểu nào sau đây không đúng về A?

A. Có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.

B. Tổng số nguyên tử H và N bằng 2 lần số nguyên tử C.

C. Có ít nhất 1 gốc Gly.

D. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.

Câu 38:

Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khi NO duy nhất. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đó ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 24,64 gam và 6,272 lít.

B. 20,16 gam và 4,48 lít.

C. 24,64 gam và 4,48 lít.

D. 20,16 gam và 6,272 lít.

Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Tại thời điểm này thể tích khí sinh ra ở anot gấp 1,5 lần thể tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Nếu cường độ dòng điện là 5A thì thời gian điện phân là 3 giờ 13 phút.

B. Nếu điện phân với thời gian là 3 giờ 19 phút 26 giây với I =5A rồi dừng lại thì khối lượng dung dịch giảm 28,3 gam.

C. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6,4 gam.

D. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6,4 gam.

Câu 40:

Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A có % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,444 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc, nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dxH2=321/14). C tác dụng hoàn toàn BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, giá trị gần nhất của m là:

A. 48

B. 33

C. 40

D. 42