Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là

A. vinyl axetat.

B. metyl axetat.

C. metyl fomat.

D. vinyl fomat.

Câu 2:

Cặp chất nào không phải là đồng phân của nhau?

A. Metyl axetat và etyl fomat

B. Glucozo và fructozo.

C. Xenlulozo và tinh bột.

D. Axit axetic và metyl fomat

Câu 3:

Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?

A. Saccarozo.

B. Chất béo.

C. Xenlulozo.

D. Tinh bột.

Câu 4:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

A. propyl propionat.

B. metyl propionat.

C. propyl fomat.

D. metyl axetat.

Câu 5:

Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?

A. Phenyl fomat.

B. Metyl axetat.

C. Tristearin.

D. Benzyl axetat.

Câu 6:

Chất nào sau đây tráng bạc được?

A. Tripanmitin.

B. Saccarozo.

C. Fructozo.

D. Metyl axetat.

Câu 7:

Cho ancol etylic tác dụng với axit đon chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

A. C2H3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H3.

D. C2H5COOC2H3.

Câu 8:

Tristearin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

B. Kim loại K

C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

D. Brom.

Câu 9:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

A. tráng bạc.

B. cộng H2 (Ni, t°).

C. với Cu(OH)2.

D. thủy phân.

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?

A. Amilopeptin.

B. Saccarozo.

C. Glucozo.

D. Xenlulozo.

Câu 11:

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°)?

A. Triolein.

B. Glucozo.

C. Tripanmitin.

D. Vinyl axetat.

Câu 12:

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. C2H5OH

B. CH3COOH.

C. HCOOCH3.

D. CH3CHO.

Câu 13:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2.

B. 15,0.

C. 12,3.

D. 10,2.

Câu 14:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

A. glucozo, saccarozo.

B. glucozo, sobitol.

C. fructozo, sobitol.

D. glucozo, etanol.

Câu 15:

Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH=CHCH3.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 16:

Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,6.

B. 17,6.

C. 19,4.

D. 18,4.

Câu 17:

Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozo và fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là

A. 13,5.

B.24,3.

C. 54,0.

D. 27,0.

Câu 18:

Chất X (chứa C, H, O) có công thức đơn giản nhất là CH2O. Chất X phản ứng được với NaOH và tráng bạc được. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOH.

B. HCOOCH3.

C. HCOOH.

D. HOCH2CHO.

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

C. Các este tan nhiều trong nước.

D. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Câu 20:

Cho các chất sau: saccarozo, glucozo, etyl fomat, xenlulozo, fructozo, tripanmitin, số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.

B. Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

C. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozo fructozo.

D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng:

Este X+NaOh, toY+ZZ+AgNO3/NH3, toT+NaOh, toY

Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ. Chất X là

A. CH3COOCH=CHCH3.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. HCOOCH3.

Câu 23:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:

A. HCOOC2H5.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

Câu 24:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.

B. 18,36.

C. 19,04.

D. 14,68.

Câu 25:

Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Số liên kết π trong một phân tử X là:

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 26:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,5.

B.72,0.

C. 36,0.

D. 18,0.

Câu 27:

Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:

A. 40,2.

B. 40,0.

C. 32,0.

D. 42,0.

Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Nhúng giấy quì tím

Không đổi màu

Y

Đun nóng với dung dịchNaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag trắng sáng

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. etyl axetat, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

B. triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, etyl axetat.

C. etyl axetat, hồ tinh bột, vinyl axetat, triolein.

D. vinyl axetat, triolein, etyl axetat, hồ tinh bột

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm ba este cùng dãy đồng đẳng, cần dùng 3,472 lít O2 (đktc) thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, để tác dụng với a mol E cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 40.

B. 60.

C. 80.

D. 30.

Câu 31:

Cho các phát biểu sau

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.

(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.

(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .

(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.

(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?

A. 0,2.

B. 0,3.

C. 0,1.

D. 0,5.

Câu 33:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 30,8 gam.

B. 39,0 gam.

C. 29,8 gam.

D. 32,6 gam.

Câu 34:

Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p- HOOCC6H4OOCCH3, p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau

• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.

• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 35:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.

B. Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro.

C. Chất Y không có phản ứng tráng bạc.

D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X (MX < 75) chỉ thu được H2O và 2 mol CO2. Biết X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (không xét loại hợp chất anhiđrit axit)

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là

A. 29,68.

B. 13,84.

C. 31,20.

D. 28,56 .

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là

A. 4,6 gam.

B. 6,0 gam.

C. 5,8 gam.

D. 7,2 gam.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức đồng phân C8H8O2 có vòng benzen (vòng benzen chỉ có một nhóm thế) và 1 este hai chức là etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 7,38 gam X trong dung dịch NaOH dư, có 0,08 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 2,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,5.

B. 7,8.

C. 8,0.

D. 7,0.

Câu 40:

Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32% . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là

A. 25,0%.

B. 37,5%.

C. 40,0 %.

D. 30,0 %.