Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là

A. K+.

B. Na+.

C. Rb+.

D. Li+

Câu 2:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?

A. Nilon-6,6.

B. Cao su buna-S

C. PVC

D. PE.

Câu 3:

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

A. Dùng fomon, nước đá.

B. Dùng nước đá và nước đá khô.

C. Dùng nước đá khô và fomon

D. Dùng phân đạm, nước đá

Câu 4:

Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

A. Saccarozơ

B. Fructozơ

C. Fructozơ

D. Glucozơ.

Câu 5:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:

A. Xà phòng hóa

B. Este hóa

C. Trùng ngưng

D. Tráng gương.

Câu 6:

Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là:

A. Fe

B. Fe2O3.

C. FeO

D. Fe3O4.

Câu 7:

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

A. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH t°

B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH t°

C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH t°

D. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH t°

Câu 8:

Trong chất thải của một nhà máy có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... Có thể dùng chất nào sau đây để xử lý sơ bộ các chất thải trên?

A. HNO3.

B. Giấm ăn

C. Nước vôi dư.

D. Etanol

Câu 9:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A. 4

B. 3.

C. 1.

D. 2

Câu 10:

Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl và b mol HCO3. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là

A. 18,575 gam

B. 21,175 gam.

C. 16,775 gam

D. 27,375 gam.

Câu 11:

Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm

A. dung dịch NaCN; Zn

B. dung dịch HNO3 đặc; Zn.

C. dung dịch H2SOđặc; Zn

D. dung dịch HCl đặc; Zn

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O2 và thu được 1 mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH2CH=O

B. O=CH_CH=O

C. HCHO.

D. HC=C_CH=O

Câu 13:

Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:

A. 0,4

B. 0,1.

C. 0,2

D. 0,3

Câu 14:

Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Lys-Gly-Val-Ala

B. Glyxerol

C. Aly-ala

D. Saccarozơ.

Câu 15:

Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất) thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu ?

A. 26.

B. 28

C. 24

D. 22

Câu 16:

Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là

A. 77,42% và 22,58%.

B. 25,8% và 74,2%.

C. 12,90% và 87,10%.

D. 56,45% và 43,55%.

Câu 17:

Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml

A. 9,838 lít.

B. 6,125 lít

C. 14,995 lít,

D. 12,146 lít.

Câu 18:

Có ba chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt. Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là:

A. nước brom.

B. dung dịch NaOH

C. giấy quỳ tím

D. dung dịch phenolptalein

Câu 19:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

A. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.

B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.

C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

D. Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Câu 20:

Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO(dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là 

A. 0,8 và 10

B. 0,5 và 20

C. 0,4 và 20.

D. 0,4 và 30

Câu 21:

NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 4NH3 + Cu2+ → [Cu(NH3)4]2+

B. 2NH+ FeCl2 + 2H2O → 2NH4Cl + Fe(OH)2

C. 2NH3 + 3CuO t° N2 + 3Cu + 3H2O

D. NH3 + 3CuO  NH4+ + OH-

Câu 22:

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

A. 3,3-đimetylhecxan

B. 2,2,3-trimetylpentan.

C. isopentan

D. 2,2-đimetylpropan

Câu 23:

Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)là:

A. 4.

B. 3

C. 1.

D. 2

Câu 24:

Làm sạch etan có lẫn etilen thì phải

A. dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước brom

B. dẫn hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím

C. dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong

D. dẫn hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím hoặc brom

Câu 25:

Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các muối nào?

A. Fe(NO3)và AgNO3

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)và AgNO3.

D. Fe(NO3)và Fe(NO3)3.

Câu 26:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng

D. kim loại Na

Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?

A. Fe.

B. Mg

C. Zn.

D. Ba.

Câu 28:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S?

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

B. CuS + H2SO4 loãng → CuSO4 + H2S

C. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

D. 2CH3COOH + K2S → 2CH3COOK + H2S.

Câu 29:

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng.

(2) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

(3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

(4) K tác dụng với dung dịch CuSO4.

(5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.

(6) dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 30:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

A. HCOOH và 11,5

B. C2H5COOH và 18,5

C. C2H3COOH và 18,0

D. CH3COOH và 15,0.

Câu 31:

Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:

A. Axit α-aminobutiric

B. Axit glutamic

C. Glyxin

D. Alanin

Câu 32:

Cho các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử chúng có chứa nhóm -NH-CO-?

A. 4

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 33:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 34:

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hiđrocacbon X thu được toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả: bình 1 tăng 0,54 gam; bình 2 tăng 1,32 gam. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 gam X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện. X có công thức phân tử là

A. CH4

B. C3H6

C. C2H4

D. C2H2

Câu 35:

Cho các chất sau:  Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Số chất lưỡng tính trong dãy trên là

A. 7

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 36:

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m

A. 5,940

B. 2,970

C. 0,297

D. 0,594

Câu 37:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (M< MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

A. 34,01%.

B. 43,10%.

C. 24,12%.

D. 32,18%.

Câu 38:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m –6,04) gam chất rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với

A. 23,0

B. 24,0.

C. 21,0.

D. 22,0

Câu 39:

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:

A. 3,12 gam

B. 6,24 gam

C. 7,24 gam.

D. 6,5 gam.

Câu 40:

Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:

A. 19,61%.

B. 23,47%.

C. 14,70%.

D. 10,84%.