Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vinlyl axetat có công thức cấu tạo là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOCH=CH2

C. CH2=CHCOOCH3

D. CH3COOCH=CH2

Câu 2:

Công thức tổng quát của chất béo (với R- là gốc axit béo) là

A. (RCOO)2C2H5

B. (RCOO)3C3H5

C. (RCOO)2C2H4

D. RCOOC3H7

Câu 3:

Amino axit không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng được với ancol tạo este

B. Có thể tham gia phản ứng trùng ngưng

C. Tác dụng với Cu(OH)2 cho dd phức màu xanh tím

D. Tính lưỡng tính

Câu 4:

Polime nào sau đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo?

A. Poli(metyl metacrylat)

B. Cao su buna

C. Poli(viny clorua

D. Poli(phenol fomandehit)

Câu 5:

Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

A. H2/Ni, to.

B. Cu(OH)2

C. Dung dịch brom

D. AgNO3/NH3

Câu 6:

Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic?

A. C6H5OH

B. C2H2

C. C2H5OH

D. C2H4(OH)2

Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccarit?

A. Tinh bột

B. Saccarozơ

C. Glucozơ

D. Xenlulozơ

Câu 8:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

A. Metyl axetat

B. Glyxin

C. Glucozơ

D. Tristearin

Câu 9:

Dung dịch metylamin tác dụng với chất nào sau đây?

A. Ancol etylic

B. Dung dịch HCl

C. Nước brom

D. Dung dịch NaOH

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là chính xác về CH3COONH4?

A. Là muối hữu cơ, có tên là amoni axetat

B.  Là hợp chất tạp chức có tên là axetata amino

C. Là muối của axit axetic với amoniac, có tên là axetat amino

D. Là hợp chất tạp chức có tên là amoni axetat

Câu 11:

Trong các phát biểu sau về gluxit:

(1) Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng bạc.

(2) Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc như glucozơ.

(3) Tinh bột chúa nhiều  nhóm –OH nên tan nhiều trong nước.

A. (2), (3)

B. (1), (2)

C. (1)

D. (1), (2), (3)

Câu 12:

Nhận định nào sau đây sai?

A. Có thể dùng glucoszơ để sản xuất rượu etylic.

B. Có thể dùng xenlulozơ đê sản xuất thuốc súng.

C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng phản ứng tráng gương.

D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

Câu 13:

Khi đốt cháy hoàn toàn a mol este X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = a. Công thức của cấu tạo của X

A. CHOOC6H5

B. CH3COOCH=CH2

C. CH3CH2COOCH3

D. CH3COOCH=C=CH2

Câu 14:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là

A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

B. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3

C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7

D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Câu 15:

Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất phản ứng đạt 80% là

A. 105 kg

B. 140 kg

C. 106 kg

D. 104 kg

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cacbohiđrat là

A. Phân tử saccarozơ còn nhóm OH hemiaxetal nên có khả năng mở vòng.

B. Phân tử mantozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng mở vòng.

C. Phân tử amilozơ không phân nhánh, do các mắt xích α-glucozơ nối với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit

D. Tinh bột và xenlulozơ có thể hiện tính khử vì phân tử còn nhóm OH hemiaxetal

Câu 17:

Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. Saccarozơ

B. Tinh bột

C. Protein

D. Xenlulozơ

Câu 18:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt dung dịch metylamin cần dùng lượng axit HCl lớn hơn đimetylamin

B. Nếu cùng một khối lượng tham gia phản ứng thì etylamin cần dùng lượng axit HCl lớn hơn đimetylamin

C. Muối của metylamin với axit clohidric tác dụng với dung dịch NaOH cho khí mùi khai

D. Anilin phản ứng với dung dịch brom là do tác động của tính bazơ.

Câu 19:

Người ta phân biệt các dung dịch: CH3CH2COOH; CH3NH2; CH3CH(NH2)COOH bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Qùy tím

B. Dung dịch NaOH

C.  Dung dịch HCl

D.  Phenolphtalein

Câu 20:

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

A. Vinylamoni fomat và amoni acrylat

B. Amoni acrylat và axit 2-amino propionic

C. Axit 2-amino propinic và axit 3- amino propionic

D.  Axit 2-amino propionic và amoni acrylat

Câu 21:

Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là

A. 295,5 gam

B. 286,7 gam

C. 200,9 gam

D. 195,0 gam

Câu 22:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 41,0 gam

B. 29,4 gam

C. 31,0 gam

D. 33,0 gam

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

A. 3 : 5

B. 4 : 3

C. 2 : 3

D. 3 : 2

Câu 24:

Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là

A. 172 kg và 84 kg

B. 85 kg và 40 kg

C. 215 kg và 80 kg

D. 86 kg và 42 kg

Câu 25:

Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N có phân tử khối 89 đvc. X tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,4 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là

A. H2N-CH2-CH2-COOH

B. CH3-CH(NH2)-COOH

C. H2N-CH2-COOHCH3

D. CH2=CH-COONH4

Câu 26:

Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccaozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,12 mol

B. 0,095 mol

C. 0,06 mol

D. 0,090 mol

Câu 27:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H7N

B. C2H7N

C. C3H9N

D. C4H9N

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm axit đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A. HOOCCH2COOH và 54,88%.

B. HOOCCOOH và 60,00%.

C. HOOCH2COOH và 70,87%

D.  HOOCCOOH và 42,86%

Câu 29:

Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1 M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

A. (H2N)2C3H5COOH

B. H2NC2C2H3(COOH)2

C. H2NC3H6COOH

D. H2NC3H5(COOH)2

Câu 30:

Cho các phát biểu sau

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tácNi đun nóng, thu được ancol bậc một.

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(g) Trong công nghiệp, axeton dược sản xuất từ cumen.

Phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 

Câu 31:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

A. 405

B. 324

C. 297

D. 486

Câu 32:

Trong số các loại tơ sau:

(1) [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO]n ;

(2) [-NH-(CH2)5-CO-]n

(3) [C6H7O2(OCO-CH3)3]n.

Tơ thuộc loại poliamit là

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 1, 2, 3

D. 2, 3

Câu 33:

Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82,6

B.  83,5

C. 82,1

D. 83,2

Câu 34:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,7

B. 2,9

C. 1,1

D. 4,7

Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni) đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. .

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 36:

Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 1,61%.

B. 4,17%.

C. 2,08%.

D. 3,21%.

Câu 37:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 14,3 gam

B. 16,5 gam.

C. 15,7 gam

D. 8,9 gam

Câu 38:

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.

B. X là đồng đẳng của etyl acrylat

C. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.

D. Tên của este X là vinyl axetat.

Câu 39:

X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là

A. 0,15 mol

B. 0,1275 mol

C. 0,165 mol

D. 0,4 

Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.

(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng bebzen trong phân tử.

(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4