Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản, nâng cao (Đề sô 13)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A.
B.
C.
D.
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Đốt cháy hoàn toàn trong khi không có mặt chất xúc tác thu được sản phẩm gồm
Tên thay thế của là
A. propan-1-al.
B. butan-1-al.
C. butan-1-ol.
D. propan-1-ol.
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch
B. Cho kim loại Mg vào dung dịch
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
Khí thải nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh?
A.
B.
C. CO
D.
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?
A.
B. Ca
C.
D.
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Đồng phân hình học của cis-but-2-en là
A. but-1-en
B. trans-but-2-en
C. but-2-in
D. 2-metylpropen
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
A. 860
B. 862
C. 884
D. 886
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Chất X tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A. anilin
B. metylamin
C. đimetylamin
D. benzylamin
Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch trong đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch loãng, đun nóng thì có 2,0 mol , đã phản ứng, đồng thời có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 2,80
C. 1,12
D. 1,68
Cho chất X có công thức Tên thay thế của X là
A. 3-etyl-2-metylbutan-1-al
B. 2,3-đimetylpentan-1-al
C. 2-etyl-3-metylbutan-4-al
D. 1,2-đimetylpentan-1-al
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn bằng oxi, thu được
B. là oxit axit
C. tan tốt trong dung dịch HCl.
D. Sục khí vào dung dịch dư, dung dịch bị vẩn đục.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1,2 gam Fe và 4,8 gam cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y . Cho dung dịch vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là
A. 290 và 83,23
B. 260 và 102,7
C. 290 và 104,83
D. 260 và 74,62
Hỗn hợp X gồm muối Y và đipeptit Z mạch hở . Cho 16,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,15 mol khí (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Mặt khác 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 20,45
B. 17,70
C. 23,05
D. 18,60
Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ.
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch là
A. dung dịch chuyển sang màu vàng
B. có kết tủa đen xuất hiện
C. dung dịch chuyển sang màu xanh
D. có kết tủa trắng xuất hiện
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no, đơn chức, mạch hở, có hai liên kết pi trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol , thu được 1,2 mol và 1,6, mol Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch trong , đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 108,00
B. 64,80
C. 38,88
D. 86,40
Cho m gam hỗn hợp X chứa và 0,1 mol tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,25 mol Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hoá nâu trong không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hoà (không chứa muối ). Biết tỉ khối của Y so với là 31/3. Cho vào dung dịch Z vừa đủ để kết tủa hết ion sunfat, sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp dư vào thì thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của tổng x+m là
A. 389,175
B. 585,000
C. 406,800
D. 628,200
Cho dãy chuyển hóa sau:
Các chất lần lượt là:
Cho hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với tạo ra propan. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các -amino axit đều có công thức dạng Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol chỉ thu được : 1,5 mol và 1,3 mol Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X trong 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 27,75
B. 9 và 33,75
C. 10 và 33,75
D. 10 và 27,75
Dung dịch X chứa a mol và m gam NaOH Sục từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: , Bằng cách dùng dung dịch cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Kết luận nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm và (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch trong , thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của trong X lần lượt là:
Điện phân dung dịch chứa với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100% Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t+2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a+0,03 |
2,125a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b+0,02 |
b+0,02 |
Giá trị của t là
A. 4825
B. 3860
C. 2895
D. 5790
Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X2 làm quỳ tím ẩm chuyển màu hồng
B. Các chất X,X4 đều có tính lưỡng tính.
C. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4
Mỗi dung dịch X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: ,,KOH . Kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi ở bảng sau:
X |
Z |
T |
Y |
Có kết tủa xuất hiện |
Không có hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alamin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu) hay axit 2-amino-4-metylpentanoic. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử Cho a mol X tác dụng hết với dung dịch sinh ra a mol Cũng a mol X phản ứng hết vơi Na, thu được a mol Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 5
B. 4
C. 9
D. 6
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol và thu được tổng số mol và là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam hỗn hợp X gồm trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,215 mol Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm và 0,25 mol Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 31
B. 25
C. 37
D. 32
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là ,,Cho 3,40 gam phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng , thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quì tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 3,12
C. 2,97
D. 2,76
Cho 8,64 gam vào dung dịch hỗn hợp đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X: 1,972(đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 4,48 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28
B. 30
C. 31
D. 29
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X chứa một oxit sắt,0,02 mol và 0,04 mol Al sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch đặc (nóng) thu được 0,896 lít ở (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho phần 2 tan hết trong dung dịch chứa 0,25 mol HCl thu được dung dịch Z và 0,336 lít ở (đktc). Cho Z tác dụng tối đa với x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,27
B. 0,3
C. 0,28
D. 0,25
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z đều có hai liên kết pi trong phân tử và có đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68
B.8,10
C. 9,72
D. 8,64
Hỗn hợp M gồm Al, ,CuO,Fe và Cu trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm . Tỉ khối của Z so với là 16,75 lít Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Ba peptit X,Y,Z mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; t ổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam .hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,2mol và 0,155 mol .Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 10,84%
B. 23,47%
C. 14,70%
D. 19,61%